Đề bài
Bài I (2 điểm): Cho hai biểu thức
1) Tính giá trị của biểu thức
2) Chứng minh
3) Tìm tất cả các giá trị của
Bài II (2 điểm):
1) Giải bài toán san bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Quãng đường từ nhà An đến nhà Bình dài 3 km. Buổi sáng, An đi bộ từ nhà An đến nhà Bình. Buổi chiều cùng ngày, An đi xe đạp từ nhà Bình về nhà An trên cùng quãng đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc đi bộ của An là 9km/h. Tính vận tốc đi bộ của An, biết thời gian đi buổi chiều ít hơn thời gian đi buổi sáng là 45 phút. (Giả định rằng An đi bộ với vận tốc không đổi trên toàn bộ quãng đường đó).
2) Một quả bóng bàn có dạng một hình cầu có bán kính bằng 2 cm. Tính diện tích bề mặt của quả bóng bàn đó (lấy
Bài III (2,5 điểm):
1) Giải hệ phương trình
2) Trong mặt phẳng tọa độ
a) Gọi
b) Tìm tất cả giá trị của
Bài IV (3 điểm): Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và đường cao BE. Gọi H và K lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ điểm E đến các đường thẳng AB và BC.
1) Chứng minh tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.
2) Chứng minh
3) Gọi F là chân đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB và I là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh ba điểm H, I, K là ba điểm thẳng hàng.
Bài V (0,5 điểm):
Giải phương trình
Lời giải chi tiết
Bài I (2,0 điểm)
Cho hai biểu thức
1) Tính giá trị của biểu thức
Thay
Vậy khi
2) Chứng minh
Với
Vậy với
3) Tìm tất cả các giá trị của
Với
Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương
Dấu “=” xảy ra
Vậy biểu thức
Bài II (2,0 điểm)
1) Giải bài toán san bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Quãng đường từ nhà An đến nhà Bình dài 3 km. Buổi sáng, An đi bộ từ nhà An đến nhà Bình. Buổi chiều cùng ngày, An đi xe đạp từ nhà Bình về nhà An trên cùng quãng đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc đi bộ của An là 9km/h. Tính vận tốc đi bộ của An, biết thời gian đi buổi chiều ít hơn thời gian đi buổi sáng là 45 phút. (Giả định rằng An đi bộ với vận tốc không đổi trên toàn bộ quãng đường đó).
Gọi vận tốc đi bộ của An là
Vận tốc đi xe đạp của An hơn vận tốc đi bộ là
Vì An đi xe đạp nhanh hơn đi bộ là 45 phút
Vậy vận tốc đi bộ của An là
Diện tích bề mặt của quả bóng bàn đó là:
Vậy diện tích bề mặt của quả bóng bàn là
Bài III (2, 5 điểm)
Điều kiện:
Đặt
Với
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
a) Gọi
Vì
Gọi
Vì
Vậy
b) Tìm tất cả giá trị của
Vì
Gọi
Suy ra
Theo câu a) ta có:
Vì tam giác
Vậy
Câu IV (3,0 điểm)
1) Chứng minh tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.
Ta có:
Tứ giác
2) Chứng minh
Theo câu a) tứ giác
Ta có:
Nên
Mà
Xét
3) Gọi F là chân đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB và I là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh ba điểm H, I, K là ba điểm thẳng hàng.
Cách 1:
Nối
Xét
Xét tứ giác
Mà
Mà
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có:
Mà
Cách 2:
Gọi
Xét tứ giác
Ta có:
Do đó
Theo câu a, tứ giác
Từ (1) và (2) suy ra
Tam giác
Lại có:
Nên
Từ (3) và (4) suy ra
Do đó
Bài V (0, 5 điểm)
Điều kiện:
Ta có:
Vì
Vậy
Nghị luận văn học
Unit 4: Learning A New Language - Học một ngoại ngữ
HỌC KÌ 2
Chương 2. Kim loại
Bài 2
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 9
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 9
SBT Toán Lớp 9
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 9
SGK Toán Lớp 9
Vở bài tập Toán Lớp 9