2. Đề thi vào 10 môn Toán Hà Nội năm 2020

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Bài I (2 điểm):  Cho hai biểu thức với .

1) Tính giá trị của biểu thức khi .

2) Chứng minh .

3) Tìm tất cả các giá trị của để biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất.

Bài II (2 điểm):

1) Giải bài toán san bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Quãng đường từ nhà An đến nhà Bình dài 3 km. Buổi sáng, An đi bộ từ nhà An đến nhà Bình. Buổi chiều cùng ngày, An đi xe đạp từ nhà Bình về nhà An trên cùng quãng đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc đi bộ của An là 9km/h. Tính vận tốc đi bộ của An, biết thời gian đi buổi chiều ít hơn thời gian đi buổi sáng là 45 phút. (Giả định rằng An đi bộ với vận tốc không đổi trên toàn bộ quãng đường đó).

2) Một quả bóng bàn có dạng một hình cầu có bán kính bằng 2 cm. Tính diện tích bề mặt của quả bóng bàn đó (lấy ).

Bài III (2,5 điểm):  

1) Giải hệ phương trình

2) Trong mặt phẳng tọa độ , xét đường thẳng với

a) Gọi là giao điểm của đường thẳng và trục Tìm tọa độ của điểm

b) Tìm tất cả giá trị của để đường thẳng cắt trục tại điểm sao cho tam giác là tam giác cân.

Bài IV (3 điểm):  Cho tam giác ABC có ba góc nhọn và đường cao BE. Gọi H và K lần lượt là chân các đường vuông góc kẻ từ điểm E đến các đường thẳng AB và BC.

1) Chứng minh tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.

2) Chứng minh .

3) Gọi F là chân đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB và I là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh ba điểm H, I, K là ba điểm thẳng hàng.

Bài V (0,5 điểm):

Giải phương trình  

Lời giải chi tiết

Bài I (2,0 điểm)

Cho hai biểu thức  và  với .

1) Tính giá trị của biểu thức  khi .

Thay vào biểu thức ta có: .

Vậy khi thì .

2) Chứng minh .

Với ta có:

Vậy với thì .

3) Tìm tất cả các giá trị của  để biểu thức  đạt giá trị nhỏ nhất.

Với ta có:

Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương ta có:

Dấu “=” xảy ra .

.

Vậy biểu thức đạt giá trị nhỏ nhất bằng khi và chỉ khi .

Bài II (2,0 điểm)

1) Giải bài toán san bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình.

Quãng đường từ nhà An đến nhà Bình dài 3 km. Buổi sáng, An đi bộ từ nhà An đến nhà Bình. Buổi chiều cùng ngày, An đi xe đạp từ nhà Bình về nhà An trên cùng quãng đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc đi bộ của An là 9km/h. Tính vận tốc đi bộ của An, biết thời gian đi buổi chiều ít hơn thời gian đi buổi sáng là 45 phút. (Giả định rằng An đi bộ với vận tốc không đổi trên toàn bộ quãng đường đó).

Gọi vận tốc đi bộ của An là

Thời gian An đi bộ hết quãng đường từ nhà An đến nhà Bình là:

Vận tốc đi xe đạp của An hơn vận tốc đi bộ là nên vận tốc đi xe đạp là:

Thời gian An đi xe đạp hết quãng đường từ nhà Bình về nhà An là:

Vì An đi xe đạp nhanh hơn đi bộ là 45 phút nên ta có phương trình:

Vậy vận tốc đi bộ của An là  

Diện tích bề mặt của quả bóng bàn đó là: .

Vậy diện tích bề mặt của quả bóng bàn là .

Bài III (2, 5 điểm)

Điều kiện:

Đặt ta có hệ phương trình:

Với ta có: .

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất .

a) Gọi  là giao điểm của đường thẳng  và trục  Tìm tọa độ của điểm 

là giao điểm của  của đường thẳng và trục nên hoành độ điểm .

Gọi

nên ta có: .

Vậy là giao điểm của đường thẳng và trục .

b) Tìm tất cả giá trị của  để đường thẳng  cắt trục  tại điểm  sao cho tam giác  là tam giác cân.

là giao điểm của cắt trục nên tung độ điểm .

Gọi . Vì nên ta có:  (vì )

Suy ra . Do đó .

Theo câu a) ta có: nên .

Vì tam giác cân tại nên .

Vậy là các giá trị thỏa mãn yêu cầu đề bài.

Câu IV (3,0 điểm)

 

1) Chứng minh tứ giác BHEK là tứ giác nội tiếp.

Ta có:

(do )

(do )

Tứ giác nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có tổng hai góc đối bằng ) (đpcm)

2) Chứng minh .

Theo câu a) tứ giác nội tiếp nên (cùng chắn cung )

Ta có:

(do tam giác vuông tại ).

(do tam giác vuông tại ).

Nên (cùng phụ với ).

(cmt) nên .

Xét có:

chung

(cmt)

(hai cạnh tương ứng)

(đpcm).

3) Gọi F là chân đường vuông góc kẻ từ điểm C đến đường thẳng AB và I là trung điểm của đoạn thẳng EF. Chứng minh ba điểm H, I, K là ba điểm thẳng hàng.

Cách 1:

Nối

Xét ta có:

(hai góc tương ứng) (1)

Xét tứ giác ta có:

là hai đỉnh kề nhau

là tứ giác nội tiếp (dhnb).

(tính chất tứ giác nội tiếp).

(2 góc kề bù)

Từ (1) và (2) ta có:

Ta có: vuông tại là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền

(tính chất đường trung tuyến ừng với cạnh huyền).

cân tại (dhnb cân)

(tính chất cân)

thẳng hàng.

Cách 2:

Gọi là giao điểm của HK và EF.

Xét tứ giác có: nên là tứ giác nội tiếp (tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn 1 cạnh các góc bằng nhau).

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung ).

Ta có: (cùng vuông góc )

(so le trong)

Do đó (1).

Theo câu a, tứ giác nội tiếp nên (hai góc nội tiếp cùng chắn cung ) (2).

Từ (1) và (2) suy ra

Tam giác nên là tam giác cân (định nghĩa).

(tính chất tam giác cân)  (3)

Lại có:

(do tam giác vuông tại ).

Nên hay tam giác  cân tại (định nghĩa).

(tính chất tam giác cân)  (4)

Từ (3) và (4) suy ra hay là trung điểm của .

Do đó nên ba điểm thẳng hàng (đpcm).

Bài V (0, 5 điểm)

Điều kiện:

Ta có:

với mọi   nên

Vậy là nghiệm duy nhất của phương trình đã cho.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Báo cáo nội dung câu hỏi
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
Bạn chắc chắn muốn xóa nội dung này ?
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi