Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng

4. Đề thi vào 10 môn Toán Hải Phòng năm 2018

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
Đề bài
Lời giải chi tiết

Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm):

Cho hai biểu thức:  

a) Rút gọn biểu thức

b) Tìm các giá trị của sao cho   

Câu 2 (1,5 điểm):

a) Cho đồ thị hàm số song song với đường thẳng và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng Xác định các giá trị

b) Giải hệ phương trình:

Câu 3 (2,5 điểm):

1. Cho phương trình ẩn   (m là tham số)

a) Giải phương trình với

b) Xác định các giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện

2. Bài toán có nội dung thực tế:

Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 144km. Một ô tô khởi hành từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc không đổi trên cả quãng đường. Sauk hi ô tô đi được 20 phút, ô tô thứ hai cũng đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 6km/h (vận tốc không đổi trên cả quãng đường). Biết rằng cả hai ô tô đến thành phố B cùng một lúc.

a) Tính vận tốc của hai xe ô tô.

b) Nếu trên đường có biến báo cho phép xe chạy với vận tốc tối đa là 50km/h thì hai xe ô tô trên, xe nào vi phạm giới hạn về tốc độ?

Bài 4 (3,5 điểm)

1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn , AH là đường cao của tam giác ABC. Kẻ đường kính AD của đường tròn . Từ hai điểm B và C kẻ tại E, tại F.

a) Chứng minh tứ giác ABHE nội tiếp đường tròn.

b) Chứng minh .

c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh .

2. Tính diện tích toàn phần của một hình nón có chiều cao và bán kính đường tròn đáy là

Bài 5 (1,0 điểm)

a) Chứng minh với mọi số thực a, b, c ta có

b) Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn điều kiện . Chứng minh

Đẳng thức xảy ra khi nào? 

 

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

+) Sử dụng công thức

+) Quy đồng mẫu và biến đổi để rút gọn biểu thức

+) Lấy các kết quả đã rút gọn của các biểu thức của ở câu trên sau đó giải bất phương trình Tìm được thì kết hợp  với điều kiện đã cho của và kết luận.

Cách giải:

Cho hai biểu thức:  

a) Rút gọn biểu thức

Vậy

b) Tìm các giá trị của sao cho   

Điều kiện:

Ta có:

Kết hợp với điều kiện bài cho ta có thỏa mãn bài toán.

Vậy

Câu 2:

Phương pháp:

a) Hai đường thẳng song song với nhau

b) Đặt điều kiện để hệ phương trình có nghĩa. Giải hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ và sử dụng phương pháp thế hoặc phương pháp cộng đại số.

Cách giải:

a) Cho đồ thị hàm số song song với đường thẳng và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng Xác định các giá trị

Đường thẳng song song với đường thẳng

Đường thẳng căt trục tung tại điểm có tung độ bằng

Vậy  

b) Giải hệ phương trình:

Điều kiện:

Đặt Khi đó ta có hệ phương trình:

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất

Câu 3:

Phương pháp:

1. a) Thay giá trị của vào phương trình đã cho và giải phương trình bậc hai một ẩn.

b)  Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

+) Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có: và áp dụng hệ thức bài cho để tìm giá trị của

2. Giải bài toán bằng cách lập phương trình để tìm vận tốc của mỗi xe.

+) Sau đó so sánh vận tốc mỗi xe với vận tốc tối đa mà xe được chạy là 50km/h để rút ra kết luận đúng.

Cách giải:

1. Cho phương trình ẩn   (m là tham số)

a) Giải phương trình với

Với ta có phương trình

Ta thấy phương trình có nên phương trình có hai nghiệm phân biệt

Vậy với thì phương trình có tập nghiệm   

b) Xác định các giá trị của tham số để phương trình có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn điều kiện

Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt

                                                                           

Áp dụng hệ thức Vi-ét ta có:

Theo đề bài ta có:

Từ ta có hệ phương trình:

Thế vào ta được:

Vậy thỏa mãn điều kiện bài toán.

2. Bài toán có nội dung thực tế:

Khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 144km. Một ô tô khởi hành từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc không đổi trên cả quãng đường. Sauk hi ô tô đi được 20 phút, ô tô thứ hai cũng đi từ thành phố A đến thành phố B với vận tốc lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất là 6km/h (vận tốc không đổi trên cả quãng đường). Biết rằng cả hai ô tô đến thành phố B cùng một lúc.

a) Tính vận tốc của hai xe ô tô.

Gọi vận tốc của ô tô thứ nhất là

Thời gian ô tô thứ nhất đi hết quãng đường AB là:

Vận tốc của ô tô thứ hai lớn hơn vận tốc của ô tô thứ nhất nên vận tốc của ô tô thứ hai là:

Thời gian ô tô thứ hai đi hết quãng đường AB là:

Ô tô thứ hai xuất phát sớm hơn ô tô thứ nhất phút mà hai xe đến B cùng lúc nên ta có phương trình:

Vậy vận tốc của ô tô thứ nhất là vận tốc của ô tô thứ hai là:

b) Nếu trên đường có biến báo cho phép xe chạy với vận tốc tối đa là 50km/h thì hai xe ô tô trên, xe nào vi phạm giới hạn về tốc độ?

Vì biển báo cho phép xe chạy với vận tốc tối đa là nên xe thứ hai đã vi phạm giới hạn tốc độ vì    

Câu 4.

1. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn , AH là đường cao của tam giác ABC. Kẻ đường kính AD của đường tròn . Từ hai điểm B và C kẻ tại E, tại F.

a) Chứng minh tứ giác ABHE nội tiếp đường tròn.

Xét tứ giác ABHE có: (gt);

Hai điểm H và E cùng nhìn AB dưới một góc 900.

Tứ giác ABHE là tứ giác nội tiếp đường tròn đường kính AB (dấu hiệu nhận biết)

b) Chứng minh .

Do tứ giác ABHE nội tiếp (cmt) (góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp)

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung AC)

.

Hai góc này ở vị trí so le trong .

c) Gọi I là trung điểm của BC. Chứng minh .

Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và AC.

là tâm đường tròn ngoại tiếp tứ giác ABHE (cmt)

Ta có là đường trung bình của tam giác ABC

là đường trung trực của HE

Chứng minh tương tự ta có:

Xét tứ giác AHFC có: Tứ giác AHFC nội tiếp đường tròn đường kính AC, tâm N (dấu hiệu nhận biết)

(góc ngoài và góc trong tại đỉnh đối diện của tứ giác nội tiếp)

(hai góc nội tiếp cùng chắn cung CD)

. Hai góc này ở vị trí hai góc đồng vị

IN là đường trung bình của tam giác ABC

là đường trung trực của HF

Từ (1) và (2) .

2. Tính diện tích toàn phần của một hình nón có chiều cao và bán kính đường tròn đáy là

Gọi l là độ dài đường sinh của hình nón. Áp dụng định lí Pytago ta có:

Diện tích xung quanh của hình nón là

Diện tích đáy của hình nón là

Vậy diện tích toàn phần của hình nón là

Bài 5.

a) Chứng minh với mọi số thực a, b, c ta có

b) Cho ba số dương x, y, z thỏa mãn điều kiện . Chứng minh

Đẳng thức xảy ra khi nào?

Áp dụng BĐT ở ý a) ta có:

Áp dụng BĐT phụ:

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận

Bài giải cùng chuyên mục

Trả lời câu hỏi 2 - Hoạt động trang 7 Trả lời câu hỏi 2 - Hoạt động trang 7
Trả lời câu hỏi 3 - Hoạt động trang 7 Trả lời câu hỏi 3 - Hoạt động trang 7
Trả lời câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 8 Trả lời câu hỏi 1 - Mục Luyện tập trang 8
Trả lời câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 8 Trả lời câu hỏi 4 - Mục Luyện tập trang 8
Trả lời câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 8 Trả lời câu hỏi 5 - Mục Luyện tập trang 8
Xem thêm
logo footer
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
app store ch play
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi