Đề bài
Viết lí do những việc em làm trong bảng dưới đây giúp em trở nên tự tin hơn. Chia sẻ kết quả rèn luyện của em.
Lời giải chi tiết
STT | Việc em làm | Lí do giúp em tự tin | Kết quả rèn luyện |
1 | Luôn giữ quần áo gọn gàng, sạch sẽ. | Để vẻ ngoại luôn chỉn chu, lịch sự, gây được thiện cảm với mọi người. | Em thấy tự tin hơn, tâm trạng tốt hơn trong môi trường mới. |
2 | Tập nói to, rõ ràng. | Để rèn luyện khả năng giao tiếp của bản thân. Để có thể tự tin, thoải mái hơn trong việc thể hiện suy nghĩ của bản thân, dễ dàng hơn trong giao tiếp với mọi người xung quanh. | Em cảm thấy tự tin hơn trong giao tiếp, giao lưu với mọi người. |
3 | Tập thể dục, thể thao. | Rèn luyện để có sức khỏe, khắc phục được những nhược điểm của cơ thể; Cơ thể khỏe mạnh làm cho tâm tình tốt hơn. | Em khắc phục được những nhược điểm của cơ thể; khỏe mạnh và vui vẻ hơn. |
4 | Thể hiện năng khiếu. | Tạo sự tự tin, khẳng định năng lực và giá trị của bản thân; tạo động lực phát triển cho bản thân. | Em trở nên tự tin và có động lực để tiếp tục rèn luyện bản thân. |
5 | Đọc sách về khám phá khoa học. | Tăng sự hiểu biết, tạo khả năng khác biệt để có thể tự tin chia sẻ và yêu bản thân mình hơn,… | Em hiểu biết hơn, tự tin chia sẻ với mọi người xung quanh. |
6 | Tích cực tham gia hoạt động chung. | Tạo các mối quan hệ, mạnh dạn trong công việc và tự tin trong xử lí tình huống có vấn đề. | Em gặp và làm quen được nhiều người bạn mới. |
Unit 6. Community Services
BÀI 7
Bài 1: Tôi và các bạn
BÀI 10: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM
Unit 5: I like fruit!