Bài 1
1. Complete the table with the comparative forms.
(Hoàn thành bảng với các dạng so sánh.)
Adjective | Comparative |
Short adjectives | |
tall | (1) |
large | (2) |
hot | (3) |
early | (4) |
Long adjectives | |
powerful | (5) |
spectacular | (6) |
Irregular adjectives | |
good | (7) |
bad | (8) |
far | (9) |
Quantifiers | |
few | (10) |
much/many | (11) |
little | (12) |
Phương pháp giải:
Tính từ ở dạng so sánh hơn có 3 kiểu:
Tính từ ngắn: Adj + “ER”
Tính từ dài: MORE + Adj
Trường hợp đặc biệt: học thuộc (xem bảng từ 7-12)
- tall: cao
- large: lớn
- hot: nóng
- early: sớm
- power: quyền lực
- spectacular: tuyệt đẹp (cảnh)
- good: tốt
- bad: tệ
- far: xa
- few: 1 vài
- much / many: nhiều
- little: 1 ít
Lời giải chi tiết:
Adjective | Comparative |
Short adjectives | |
tall | (1) taller |
large | (2) larger |
hot | (3) hotter |
early | (4) earlier |
Long adjectives | |
powerful | (5) more powerful |
spectacular | (6) more spectacular |
Irregular adjectives | |
good | (7) better |
bad | (8) worse |
far | (9) further |
Quantifiers | |
few | (10) fewer |
much/many | (11) more |
little | (12) less |
Bài 2
2. Complete the fact file. Use the comparative form of the words in brackets.
(Hoàn thành hồ sơ dữ kiện. Sử dụng hình thức so sánh của các từ trong ngoặc.)
FACT FILE: COMETS AND ASTEROIDS
● Comets are made of ice and pieces of rock. Asteroids are made of rock and metal, and are (1)__________________ (heavy).
● Most comets are much (2)__________________ (big) than most asteroids.
● You can find asteroids (3)__________________ (close) to the sun than comets. If comets get too close to the sun, they melt. So you can only find comets much (4)__________________ (far) from the sun, where it is (5)__________________ (cold) and ice doesn’t melt.
● Comets are (6)__________________ (bright) than asteroids because they have long, white tails.
● Comets are (7)__________________ (rare) than asteroids. There are hundreds of millions of asteroids in our solar system, but far (8)__________________ (few) comets – only about 4,000. For this reason, asteroids are (9)__________________ (dangerous), as one of them is (10)__________________ (likely) to hit the Earth.
Phương pháp giải:
Tính từ ở dạng so sánh hơn có 3 kiểu:
Tính từ ngắn: Adj + “ER”
Tính từ dài: MORE + Adj
Trường hợp đặc biệt: học thuộc (xem bảng từ 7-12)
- heavy: nặng
- big: to
- close: gần
- far: xa
- cold: lạnh
- bright: sáng
- rare: hiếm
- few: ít
- dangerous: nguy hiểm
- likely: có khả năng
Lời giải chi tiết:
1. heavier | 2. bigger | 3. closer | 4. further | 5. colder | 6. brighter | 7. rarer | 8. fewer | 9. more dangerous | 10. more likely |
FACT FILE: COMETS AND ASTEROIDS
● Comets are made of ice and pieces of rock. Asteroids are made of rock and metal, and are (1) heavier (heavy).
● Most comets are much (2) bigger (big) than most asteroids.
● You can find asteroids (3) closer (close) to the sun than comets. If comets get too close to the sun, they melt. So you can only find comets much (4) further (far) from the sun, where it is (5) colder (cold) and ice doesn’t melt.
● Comets are (6) brighter (bright) than asteroids because they have long, white tails.
● Comets are (7) rarer (rare) than asteroids. There are hundreds of millions of asteroids in our solar system, but far (8) fewer (few) comets – only about 4,000. For this reason, asteroids are (9) more dangerous (dangerous), as one of them is (10) more likely (likely) to hit the Earth.
(TẬP TIN THỰC TẾ: Sao chổi và tiểu hành tinh
● Sao chổi được tạo thành từ băng và các mảnh đá. Các tiểu hành tinh được làm bằng đá và kim loại, và nặng hơn.
● Hầu hết các sao chổi đều lớn hơn nhiều hầu hết các tiểu hành tinh.
● Bạn có thể tìm thấy các tiểu hành tinh gần với mặt trời hơn sao chổi. Nếu sao chổi đến quá gần mặt trời, chúng sẽ tan chảy. Vì vậy, bạn chỉ có thể tìm thấy sao chổi cách xa hơn so với mặt trời, nơi nó lạnh hơn và băng không tan.
● Sao chổi sáng hơn tiểu hành tinh vì chúng có đuôi dài và màu trắng.
● Sao chổi hiếm hơn hơn tiểu hành tinh. Có hàng trăm triệu tiểu hành tinh trong hệ mặt trời của chúng ta, nhưng có sao chổi ít hơn - chỉ khoảng 4.000. Vì lý do này, tiểu hành tinh nguy hiểm hơn, vì một trong số chúng có khả năng cao hơn đâm vào Trái đất.)
Bài 3
3. Compare the weather in the two cities. Write sentences with as … as and not as … as.
(So sánh thời tiết ở hai thành phố. Viết câu với as… as và not as… as.)
1. Edinburgh isn’t as sunny as London. (sunny)
2. __________________ __________________ (warm)
3. __________________ __________________ (cloudy)
4. __________________ __________________ (bright)
5. __________________ __________________ (wet)
6. __________________ __________________ (windy)
7. __________________ __________________ (dry)
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh bằng:
S1 + tobe + (not) + AS + ADJ + AS + S2
Nghĩa của các tính từ:
- sunny: có nắng
- warm: ấm
- cloudy: nhiều mây
- bright: sáng
- wet: ẩm ướt
- windy: nhiều gió
- dry: khô
Lời giải chi tiết:
1. Edinburgh isn’t as sunny as London.
(Edinburgh không nắng như London.)
2. London is as warm as Edinburgh.
(London ấm áp như Edinburgh)
3. London isn’t as cloudy as Edinburgh.
(London không nhiều mây như Edinburgh.)
4. Edinburgh isn’t as bright as London.
(Edinburgh không sáng bằng London.)
5. London isn’t as wet as Edinburgh.
(London không ẩm ướt như Edinburgh.)
6. London is as windy as Edinburgh.
(London lộng gió như Edinburgh.)
7. Edinburgh isn’t as dry as London.
(Edinburgh không khô như London.)
Bài 4
4. Complete the sentences with as, more, much or than.
(Hoàn thành các câu vớias, more, much hoặc more.)
1. Mist isn’t as thick __________________ fog.
2. The weather today is __________________ wetter __________________ yesterday.
3. ‘Is a hurricane __________________ powerful than a thunderstorm?’ ‘Yes, it’s __________________ stronger.’
4. The moon isn’t __________________ bright __________________ the sun.
5. Are hurricanes more dangerous __________________ tornadoes?
6. ‘I think maths is much __________________ interesting __________________ geography.’
‘Do you? I don’t think it’s __________________ interesting as geography, but it’s __________________ more useful.’
Phương pháp giải:
Cấu trúc so sánh bằng: S1 + tobe + (not) + as+ ADJ + AS + S2
Cấu trúc so sánh hơn với tính từ dài: S1 + tobe + more + Adj + Than + S2.
Trong cấu trúc so sánh hơn, ta dùng “much” để nhấn mạnh mức độ so sánh. (nhiều hơn nhiều.)
Lời giải chi tiết:
1. as | 2. much – than | 3. more – much | 4. as – as | 5. than | 6. more – than – as - much |
1. Mist isn’t as thick as fog.
(Hơi nước không dày như sương mù.)
2. The weather today is much wetter than yesterday.
(Thời tiết hôm nay ẩm ướt hơn hôm qua rất nhiều.)
3. ‘Is a hurricane more powerful than a thunderstorm?’ ‘Yes, it’s much stronger.’
("Bão có mạnh hơn bão có sấm sét không?" "Vâng, nó mạnh hơn nhiều.")
4. The moon isn’t as bright as the sun.
(Mặt trăng không sáng bằng mặt trời.)
5. Are hurricanes more dangerous than tornadoes?
(Bão có nguy hiểm hơn lốc xoáy không?)
6. ‘I think maths is much more interesting than geography.’
‘Do you? I don’t think it’s as interesting as geography, but it’s much more useful.’
("Tôi nghĩ toán học thú vị hơn nhiều so với địa lý."
Thiệt không? Tôi không nghĩ nó thú vị như địa lý, nhưng nó hữu ích hơn nhiều.")
Chuyên đề 1. Công nghệ tế bào và một số thành tựu
Đề thi học kì 1
Chủ đề 3. Đạo đức, pháp luật và văn hóa trong môi trường số
Chủ đề 2. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Chủ đề 1. Cấu tạo nguyên tử
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10