Bài 1
1. Match words from box A with words from box B to make compound nouns. Write them below.
(Nối các từ ô A với các từ ô B để tạo thành danh từ ghép. Viết chúng dưới đây.)
1. climate change
2. ____________________________________________
3. ____________________________________________
4. ____________________________________________
5. ____________________________________________
6. ____________________________________________
7. ____________________________________________
8. ____________________________________________
9. ____________________________________________
Phương pháp giải:
- climate: khí hậu
- fossil: hóa thạch
- global: toàn cầu
- greenhouse: nhà kính
- ice: băng
- rain: mưa
- renewable: tái tạo được
- sea: biển
- surface: bề mặt
- caps: chỏm/ đỉnh
- change: thay đổi
- ene.g: năng lượng
- forest: rừng
- fuel: nhiên liệu
- gases: khí
- level: mức độ
- temperature: nhiệt độ
- warming: nóng lên
Lời giải chi tiết:
1. climate change (biến đổi khí hậu)
2. fossil fuels (nhiên liệu hóa thạch)
3. global warming (nóng lên toàn cầu)
4. greenhouse gases (khí thải nhà kính)
5. ice caps (chỏm băng)
6. rainforest (rừng mưa)
7. renewable energy (năng lượng có thể tái tạo được)
8. sea level (mực nước biển)
9. surface temperature (nhiệt độ bề mặt)
Bài 2
2. Complete the sentences with the particles below. You need to use three of them more than once. Are the sentences true (T) or false (F)? Check your answers at the bottom of the page.
(Hoàn thành các câu với các từ bên dưới. Bạn cần sử dụng ba trong số chúng nhiều hơn một lần. Các câu đúng (T) hay sai (F)? Kiểm tra câu trả lời của bạn ở cuối trang.)
down | off | on | out | up | with |
1. Factories and power stations give _______________ greenhouse gases. ◻
2. When we cut _______________ trees, we increase the amount of CO2 in the atmosphere. ◻
3. The world’s oceans are slowly heating _______________ ◻
4. The world’s supply of gas is likely to run _______________ in the next ten years. ◻
5. The EU recently decided to close _______________ all the nuclear power stations in Europe. ◻
6. Solar energy works better in places where you can rely _______________ good weather. ◻
7. Scientists recently came _______________ _______________ a car engine that uses only CO2. ◻
8. Many types of animals and plants are dying _______________ because the Earth is getting warmer. ◻
Phương pháp giải:
- give off: thải ra
- cut down: chặt
- heat up: nóng lên
- run out: cạn kiệt
- close down: đóng cửa
- rely on: dựa vào
- come up with: đưa ra
- die out: chết dần
Lời giải chi tiết:
1. off, T | 2. down, F | 3. up, T | 4. out, F | 5. down, F | 6. on, T | 7. up with, F | 8. out, T |
1. Factories and power stations give off greenhouse gases. => TRUE
(Các nhà máy và trạm phát điện thải ra khí nhà kính. => ĐÚNG)
2. When we cut down trees, we increase the amount of CO2 in the atmosphere. => FALSE
(Khi chúng ta chặt cây, chúng ta làm tăng lượng CO2 trong khí quyển. => SAI)
3. The world’s oceans are slowly heating up. => TRUE
(Các đại dương trên thế giới đang dần nóng lên. => ĐÚNG)
4. The world’s supply of gas is likely to run out in the next ten years. => FALSE
(Nguồn cung cấp khí đốt của thế giới có thể sẽ cạn kiệt trong mười năm tới. => SAI)
5. The EU recently decided to close down all the nuclear power stations in Europe. => FALSE
(EU gần đây đã quyết định đóng cửa tất cả các nhà máy điện hạt nhân ở châu Âu. => SAI)
6. Solar energy works better in places where you can rely on good weather. => TRUE
(Năng lượng mặt trời hoạt động tốt hơn ở những nơi bạn có thể dựa vào thời tiết tốt. => ĐÚNG)
7. Scientists recently came up with a car engine that uses only CO2. => FALSE
(Các nhà khoa học gần đây đã đưa ra một động cơ ô tô chỉ sử dụng khí CO2. => SAI)
8. Many types of animals and plants are dying out because the Earth is getting warmer. => TRUE
(Nhiều loại động vật và thực vật đang chết dần vì Trái đất ngày càng ấm lên. => ĐÚNG)
Bài 3
3. Write the phrasal verbs which can replace the underlined words. Choose from the list below.
(Viết các cụm động từ có thể thay thế các từ được gạch chân. Chọn từ danh sách dưới đây.)
carry on | come up with | give up | go up |
put off | set off | use up | look after |
1. I need to think of a good excuse for not handing in my homework. _______________________
2. I’m trying to stop eating junk food. _______________________
3. After running ten kilometres, she was too tired to continue. _______________________
4. He left his job so he could take care of his sons. _______________________
5. Please don’t finish all the milk – I need some for my breakfast tomorrow. _______________________
6. The number of people with smartphones is continuing to rise. _______________________
7. We should delay the meeting because nobody can come that day. _______________________
8. Don’t stay up late! We need to leave early tomorrow. _____________________Phương pháp giải:
- carry on: tiếp tục
- put off: hoãn
- come up with: đưa ra
- set off: khởi hành
- give up: từ bỏ
- use up: sử dụng hết
- go up: tăng
- look after: chăm sóc
Lời giải chi tiết:
1. come up with | 2. give up | 3. carry on | 4. look after | 5. use up | 6. go up | 7. put off | 8. set off |
1. I need to think of a good excuse for not handing in my homework. come up with
(Tôi cần nghĩ ra một lý do chính đáng cho việc không nộp bài tập về nhà của mình.)
2. I’m trying to stop eating junk food. give up
(Tôi đang cố gắng ngừng ăn đồ ăn vặt.)
3. After running ten kilometres, she was too tired to continue. carry on
(Chạy được mười cây số, cô mệt quá không tiếp tục được nữa.)
4. He left his job so he could take care of his sons. look after
(Anh ấy đã nghỉ việc để có thể chăm sóc các con trai của mình.)
5. Please don’t finish all the milk – I need some for my breakfast tomorrow. use up
(Vui lòng không uống hết sữa - tôi cần một ít sữa cho bữa sáng ngày mai.)
6. The number of people with smartphones is continuing to rise. go up
(Số lượng người sử dụng điện thoại thông minh đang tiếp tục tăng.)
7. We should delay the meeting because nobody can come that day. put off
(Chúng ta nên trì hoãn cuộc họp vì không ai có thể đến vào ngày hôm đó.)
8. Don’t stay up late! We need to leave early tomorrow. set off
(Đừng thức khuya! Chúng ta cần phải rời đi sớm vào ngày mai.)
Bài 4
4. Use a dictionary to find four phrasal verbs with the base verb turn. Include short definitions.
(Sử dụng từ điển để tìm bốn cụm động từ với lần lượt là động từ cơ sở. Bao gồm các định nghĩa ngắn.)
1 _______________________= _________________________
2 _______________________= _________________________
3 _______________________=_________________________
4 _______________________= _________________________
Lời giải chi tiết:
1. break down = stop functioning (vehicle, machine)
(break down: hư)
2. break in = interrupt
(break in: làm gián đoạn)
3. break up = end a relationship
(break up: chia tay)
4. break out = escape
(break out: trốn thoát)
Chuyên đề 1. Tập nghiên cứu và viết báo cáo về một vấn đề văn hóa dân gian
Đề thi giữa kì 1 Toán 10
Unit 6: Time to learn
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Phần mở đầu
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10