Bài 1
Vocabulary
1. Nội dung câu hỏi
Match halves of the sentences.
2. Phương pháp giải
Ghép một nửa câu.
3. Lời giải chi tiết
1-d
2-e
3-a
4-c
5-b
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Choose the correct option.
2. Phương pháp giải
Chọn phương án đúng.
3. Lời giải chi tiết
1 People move from city to countryside to seek a slow speed/track/pace of life.
(Mọi người di chuyển từ thành phố về nông thôn để tìm kiếm nhịp sống chậm rãi.)
2 The expense/cost/price of living in Việt Nam is lower than that in the United States.
(Chi phí sinh hoạt ở Việt Nam thấp hơn ở Hoa Kỳ.)
3 People in the same community tend to be friendly toward/forward/ at each other.
(Mọi người trong cùng một cộng đồng có xu hướng thân thiện với nhau.)
4 Helping others out/of/ with can contribute to our happiness in different ways.
(Giúp đỡ người khác có thể góp phần mang lại hạnh phúc cho chúng ta theo nhiều cách khác nhau.)
5 Living in the urban areas grants you access to /with/for many great services.
(Sống ở khu vực thành thị giúp bạn tiếp cận được nhiều dịch vụ tuyệt vời.)
Bài 3
Grammar
1. Nội dung câu hỏi
If the sentence is correct, put a tick (✔). If not, correct the mistake.
2. Phương pháp giải
Nếu câu đúng hãy đánh dấu ( ✔). Nếu không, hãy sửa lỗi.
3. Lời giải chi tiết
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
Complete the sentences with correct words.
2. Phương pháp giải
Hoàn thành câu với những từ đúng.
3. Lời giải chi tiết
1 In the jumping rope game, you have to jump the rope in order not to lose the game.
In the jumping rope game, you have to jump over the rope in order not to lose the game.
(Trong trò chơi nhảy dây, bạn phải nhảy qua dây để không bị thua cuộc.)
2 My mother usually gets hay fever harvest time.
My mother usually gets hay fever during harvest time.
(Mẹ tôi thường bị sốt cỏ khô vào mùa thu hoạch.)
3 Every year, June, she looks forward to traveling with her family to remote places.
Every year, in June, she looks forward to traveling with her family to remote places.
(Hàng năm, cứ vào tháng 6, cô lại mong được cùng gia đình đi du lịch đến những nơi xa xôi.)
4 the summer, my family dry rice by spreading them the ground.
During the summer, my family dry rice by spreading them the ground.
(Vào mùa hè, gia đình tôi phơi lúa bằng cách rải trên mặt đất.)
5 Sundays, usually the afternoon, parents in my neighbourhood often take their kids to the park.
On Sundays, usually in the afternoon, parents in my neighbourhood often take their kids to the park.
(Vào những ngày chủ nhật, thường là vào buổi chiều, các bậc phụ huynh ở xóm tôi thường đưa con đi công viên.)
Bài 5
Speaking language practice
1. Nội dung câu hỏi
Complete the dialogue with correct sentences.
Tạm dịch:
I get it now: Bây giờ tôi hiểu rồi
Do you see what I mean: Bạn có biêt tôi đang nghĩ gì
Could you explain that: Bạn có thể giải thích điều đó được không
What exactly does that mean: Nó chính xác nghĩa là gì
2. Phương pháp giải
Hoàn thành đoạn hội thoại bằng câu đúng.
3. Lời giải chi tiết
A: Hey! Did you do research about people's happiness?
(Này! Có phải bạn đã nghiên cứu về hạnh phúc của mọi người?)
B: Yes, I found a lot of information. Do you know that the richest country is not the happiest country?
(Vâng, tôi đã tìm thấy rất nhiều thông tin. Bạn có biết đất nước giàu nhất không phải là đất nước hạnh phúc nhất?)
A: Really? What exactly does that mean?
(Thật sao? Nó chính xác nghĩa là gì?)
B: Because money can't buy happiness.
(Vì tiền không mua được hạnh phúc.)
A: Could you explain that?
(Bạn có thể giải thích điều đó được không?)
B: Let me give you an example. One of the richest countries in the world is America. Its citizens have a very high income. However, the country suffers from gun violence, and so some people live in fear every day. In this case, money can't help them feel better. Do you see what I mean?
(Hãy để tôi cho bạn một ví dụ. Một trong những quốc gia giàu nhất thế giới là Mỹ. Công dân của nó có thu nhập rất cao. Tuy nhiên, đất nước này đang phải hứng chịu bạo lực súng đạn nên một số người dân phải sống trong nỗi sợ hãi hàng ngày. Trong trường hợp này, tiền không thể giúp họ cảm thấy tốt hơn. Bạn có biêt tôi đang nghĩ gì?)
A: I get it now.
(Bây giờ tôi hiểu rồi.)
Bài 19: Quyền tự do ngôn luận
CHƯƠNG I. TỨ GIÁC
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Unit 4: Ethnic groups of Viet Nam
Chủ đề 8. Khám phá thế giới nghề nghiệp
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SGK Tiếng Anh Lớp 8
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8