Bài 1
Multiple choice
1. Nội dung câu hỏi
Read the questions and the answer choices in Exercise 2. Which dialogue discusses ...
• a work-related issue? _________
• a quality of life issue? _________
• a school-related issue? _________
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của ba chủ đề
• a work-related issue?
(một vấn đề liên quan đến công việc?)
• a quality of life issue?
(vấn đề về chất lượng cuộc sống?)
• a school-related issue?
(một vấn đề liên quan đến trường học?)
3. Lời giải chi tiết
• a work-related issue? dialogues 3
(một vấn đề liên quan đến công việc? – Đoạn 3)
• a quality of life issue? dialogues 2
(vấn đề về chất lượng cuộc sống? – Đoạn 2)
• a school-related issue? dialogues 1
(một vấn đề liên quan đến trường học? – Đoạn 1)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Listen to the dialogues. For questions (1-3), choose the best answer (A, B, C or D).
1 You will hear two boys talking about bullying. Ben got information on bullying from ________
A a social studies lesson
B his classmates
C an online article
D his personal experience
2 You will hear two classmates talking about hunger. They think the main solution is to ________
A improve the economy
B teach people to grow food
C end the wars
D improve the roads
3 You will hear two girls talking about the problem of racism in the job market. They decide to ________
A write a story for a local newspaper
B send a letter to the mayor's office
C start a social media campaign
D organise a protest
2. Phương pháp giải
Lắng nghe các cuộc đối thoại. Đối với câu hỏi (1-3), chọn câu trả lời đúng nhất (A, B, C hoặc D).
3. Lời giải chi tiết
1 You will hear two boys talking about bullying. Ben got information on bullying from ______
(Bạn sẽ nghe hai cậu bé nói về bắt nạt. Ben có thông tin về bắt nạt từ ________)
A a social studies lesson
(một tiết học xã hội)
B his classmates
(bạn cùng lớp của anh ấy)
C an online article
(một bài báo trực tuyến)
D his personal experience
(kinh nghiệm cá nhân của mình)
Thông tin: “According to an online article I read, around, one in five students have personally experienced classroom bullying.”
(Theo một bài báo trực tuyến mà tôi đọc được, khoảng 1/5 học sinh đã từng bị bắt nạt trong lớp học.)
Chọn A
2 You will hear two classmates talking about hunger. They think the main solution is to ________
(Bạn sẽ nghe hai bạn cùng lớp nói về nạn đói. Họ nghĩ rằng giải pháp chính là________)
A improve the economy
(cải thiện nền kinh tế)
B teach people to grow food
(dạy mọi người trồng lương thực)
C end the wars
(chấm dứt chiến tranh)
D improve the roads
(cải thiện đường xá)
Thông tin: “But you're right, growing the food is the most important action.”
(Nhưng bạn nói đúng, trồng lương thực là hành động quan trọng nhất.)
Chọn B
3 You will hear two girls talking about the problem of racism in the job market. They decide to ________
(Bạn sẽ nghe hai cô gái nói về vấn đề phân biệt chủng tộc trong thị trường việc làm. Họ quyết định ________)
A write a story for a local newspaper
(viết một câu chuyện cho một tờ báo địa phương)
B send a letter to the mayor's office
(gửi thư đến văn phòng thị trưởng)
C start a social media campaign
(bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội)
D organise a protest
(tổ chức biểu tình)
Thông tin: “We need to reach more people than that. What about starting a social media campaign or organizing a protest?”
(Chúng ta cần tiếp cận nhiều người hơn thế. Thế còn việc bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội hoặc tổ chức một cuộc biểu tình thì sao?)
Chọn C
Bài nghe
1.
Sam: Hey, Ben. What are you up to?
Ben: Ohh, hi Sam. I'm working on a project for my social studies lesson tomorrow. I've chosen bullying as a topic.
Sam: How interesting! Are you working on it with your classmates?
Ben: No, I'm doing it by myself. Listen to this. According to an online article I read, around, one in five students have personally experienced classroom bullying.
Sam: Wow, that is a lot, isn't it?
Ben: Yes, and that's why I've chosen this topic. I want to raise awareness of the issue.
2.
Girl: Hey, Amy, have you seen this article?
Amy: I don't think so. What does it say?
Girl: It's about hunger in East Africa. Did you know that one third of the people there are underfed?
Amy: That is a very serious issue. I guess poverty and war are the main reasons, but it takes a long time to end wars and improve the economy. What can we do now?
Girl: Right now, we need to help to grow more crops, to make more food available.
Amy: We can also improve the roads so the food can get to the people who need it the most. But you're right, growing the food is the most important action.
3.
Girl: Hey, Jane, look at this report. Apparently, 12% of people in our capital city have experienced unfair treatment at work due to their race.
Jane: That's terrible. We should do something so that more people know about this problem.
Girl: How about we write a story for the local newspaper or send a letter to the mayor's office
Jane: We need to reach more people than that. What about starting a social media campaign or organizing a protest?
Tạm dịch
1.
Sam: Này, Ben. Bạn định làm gì?
Ben: Ồ, chào Sam. Tôi đang làm việc trên một dự án cho tôi về tiết học xã hội ngày mai. Tôi đã chọn bắt nạt làm chủ đề.
Sam: Thật thú vị! Bạn đang làm việc về nó với các bạn cùng lớp của bạn hả?
Ben: Không, tôi đang làm điều đó một mình. Nghe này. Theo một bài báo trực tuyến mà tôi đọc được, khoảng 1/5 học sinh đã từng bị bắt nạt trong lớp.
Sam: Wow, đó là rất nhiều, phải không?
Ben: Vâng, và đó là lý do tôi chọn chủ đề này. Tôi muốn nâng cao nhận thức về vấn đề này.
2.
Cô gái: Này, Amy, bạn đã xem bài báo này chưa?
Amy: Tôi không nghĩ vậy. Nó nói gì?
Cô gái: Đó là về nạn đói ở Đông Phi. Bạn có biết rằng một phần ba dân số ở đó đang bị thiếu ăn không?
Amy: Đó là một vấn đề rất nghiêm trọng. Tôi đoán nghèo đói và chiến tranh là những lý do chính, nhưng phải mất một thời gian dài để chấm dứt chiến tranh và cải thiện nền kinh tế. Bây giờ chúng ta có thể làm gì đây?
Cô gái: Ngay bây giờ, chúng ta cần giúp trồng trọt nhiều hơn, để có nhiều thực phẩm hơn.
Amy: Chúng ta cũng có thể cải thiện đường xá để thực phẩm có thể đến tay những người cần nó nhất. Nhưng bạn nói đúng, trồng thực phẩm là hành động quan trọng nhất.
3.
Cô gái: Này, Jane, nhìn vào bản báo cáo này. Rõ ràng, 12% người dân ở thủ đô của chúng ta đã bị đối xử bất công tại nơi làm việc do chủng tộc của họ.
Jane: Thật kinh khủng. Chúng ta nên làm gì đó để nhiều người biết về vấn đề này.
Cô gái: Hay chúng ta viết một câu chuyện cho tờ báo địa phương hoặc gửi thư đến văn phòng thị trưởng
Jane: Chúng ta cần tiếp cận nhiều người hơn thế. Thế còn việc bắt đầu một chiến dịch truyền thông xã hội hoặc tổ chức một cuộc biểu tình thì sao?
Bài 3
Multiple matching
• Read the statements that are all related to the same topic.
• Underline the key words to get an idea of the content.
• Think of synonyms for the key words.
• Listen to the recording and match the statements to the speakers, paying attention to the key words you have underlined.
(Nối nhiều câu
• Đọc các câu có liên quan đến cùng một chủ đề.
• Gạch chân những từ khóa để nắm được nội dung.
• Hãy nghĩ về các từ đồng nghĩa cho các từ khóa.
• Nghe đoạn ghi âm và nối các câu nói với người nói, chú ý đến những từ khóa mà bạn đã gạch chân.)
1. Nội dung câu hỏi
Listen and match the speakers (1-4) to the statements (A-E). What does each person say about unemployment? There is one extra statement.
A Government programmes are necessary to solve the problem.
B The problem is that we need more employment opportunities.
C Many unemployed people don't have the right skills.
D We can easily solve the unemployment problem if we have more businesses.
E Support from family is important when looking for a job.
Speaker 1
Speaker 2
Speaker 3
Speaker 4
2. Phương pháp giải
Nghe và nối người nói (1-4) với câu (A-E). Mỗi người nói gì về thất nghiệp? Có một câu bị thừa.
3. Lời giải chi tiết
Speaker 1: B - The problem is that we need more employment opportunities.
(Người nói B - Vấn đề là chúng ta cần nhiều cơ hội việc làm hơn.)
Speaker 2: E - Support from family is important when looking for a job.
(Người nói 2: E - Hỗ trợ từ gia đình rất quan trọng khi tìm việc làm.)
Speaker 3: A - Government programmes are necessary to solve the problem.
(Người nói 3: A - Các chương trình của chính phủ là cần thiết để giải quyết vấn đề.)
Speaker 4: D - We can easily solve the unemployment problem if we have more businesses.
(Người nói 4: D - Chúng ta có thể dễ dàng giải quyết vấn đề thất nghiệp nếu chúng ta có nhiều doanh nghiệp hơn.)
Bài nghe
Speaker 1:
Unemployed people are not people without skills. Many of them are trained professionals. The problem is there are no jobs. Young people who have graduated from universities cannot find employment because there just aren't enough jobs. We need to find ways to create more jobs and businesses for these people rather than teach them new skills.
Speaker 2.
It's so difficult being unemployed. I have been looking for a job for months and I feel like giving up. I am educated and can't wait to find a job. I'm lucky that my mom and dad encouraged me and don't let me give up. I don't know what I would do without them.
Speaker 3.
Public actions such as job training and unemployment benefits are very important in reducing unemployment. Most people want to find a good job, but they need help from the government. We can't just expect people to find jobs by themselves and forget about the problem.
Speaker 4.
I think the answer to the problem of unemployment is not difficult. We need to make it easy for businesses to open and hire employees. Many people want to start businesses. But they don't have the support or can't get a loan. Unemployment rate will decrease if we have more businesses and thus a strong economy. It's that simple.
Tạm dịch
Người nói 1
Người thất nghiệp không phải là người không có kỹ năng. Nhiều người trong số họ là những chuyên gia được đào tạo. Vấn đề là không có việc làm. Thanh niên tốt nghiệp đại học không tìm được việc làm vì không đủ việc làm. Chúng ta cần tìm cách tạo thêm việc làm và kinh doanh cho những người này hơn là dạy họ những kỹ năng mới.
Người nói 2
Thật khó khăn khi thất nghiệp. Tôi đã tìm kiếm một công việc trong nhiều tháng và tôi cảm thấy muốn bỏ cuộc. Tôi được giáo dục và không thể chờ đợi để tìm một công việc. Tôi may mắn là bố mẹ đã động viên và không để tôi bỏ cuộc. Tôi không biết mình sẽ làm gì nếu không có họ.
Người nói 3
Các hành động công cộng như đào tạo nghề và trợ cấp thất nghiệp là rất quan trọng trong việc giảm tỷ lệ thất nghiệp. Hầu hết mọi người muốn tìm một công việc tốt, nhưng họ cần sự giúp đỡ từ chính phủ. Chúng ta không thể chỉ mong mọi người tự tìm việc làm mà quên đi vấn đề.
Người nói 4
Tôi nghĩ câu trả lời cho bài toán thất nghiệp không khó. Chúng ta cần tạo điều kiện dễ dàng cho các doanh nghiệp mở và thuê nhân viên. Nhiều người muốn bắt đầu kinh doanh. Nhưng họ không có hỗ trợ hoặc không thể vay được. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ giảm nếu chúng ta có nhiều doanh nghiệp hơn và do đó có một nền kinh tế mạnh. Nó đơn giản mà.
Fun time
FUN Time
1. Nội dung câu hỏi
Look at the picture. Circle the correct phrasal verb.
Woman: Can you fill up / fill out this medical volunteer application form?
Boy: Sure. What would you like me to put in it?
2. Phương pháp giải
Nhìn vào bức tranh. Khoanh tròn cụm động từ đúng.
• fill up: làm đầy với
• fill out: điền vào
3. Lời giải chi tiết
Woman: Can you fill out this medical volunteer application form?
Boy: Sure. What would you like me to put in it?
(Người phụ nữ: Bạn có thể điền vào mẫu đơn tình nguyện y tế này không?
Chàng trai: Chắc chắn rồi. Bạn muốn tôi viết gì vào đó?)
HÌNH HỌC-SBT TOÁN 11 NÂNG CAO
Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Chuyên đề 2. Một số bệnh dịch ở người và cách phòng, chống
Test Yourself 2
Chương 4: Hydrocarbon
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11