Bài 1
Vocabulary
Global problems
1. Nội dung câu hỏi
Listen and repeat.
2. Phương pháp giải
Nghe và lặp lại.
3. Lời giải chi tiết
*Nghĩa của từ vựng
homelessness (n): vô gia cư
war (n): chiến tranh
disease (n): bệnh
hunger (n): nạn đói
unemployment (n): nạn thất nghiệp
racism (n): sự phân biệt chủng tộc
Bài 2
Pronunciation /θ/ - /ð/
1. Nội dung câu hỏi
Listen to the sentences. Underline the words with a /θ/ sound and circle the words with a /ð/ sound. Then listen again and repeat. Practise saying them with a partner.
1 Another thing governments can do is to offer everyone free healthcare.
(Một điều khác mà các chính phủ có thể làm là cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho mọi người.)
2 Both Tom and Ed collect food and clothing for the homeless.
(Cả Tom và Ed đều quyên góp thức ăn và quần áo cho người vô gia cư.)
2. Phương pháp giải
Nghe các câu. Gạch dưới các từ có âm /θ/ và khoanh tròn các từ có âm /ð/. Hãy nghe và nhắc lại. Thực hành nói chúng với bạn của bạn.
3. Lời giải chi tiết
- Words with a /θ/ sound (Những từ có âm /θ/)
thing /θɪŋ/
healthcare /ˈhelθkeər/
both /bəʊθ/
- Words with a /ð/ sound (Những từ có âm /ð/)
another /əˈnʌð.ər/
clothing /ˈkləʊ.ðɪŋ/
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Listen and match the speakers (A-C) to the social problems (1-6) in Exercise 1. What problems are they talking about?
Speaker A -
Speaker B -
Speaker C -
2. Phương pháp giải
Nghe và nối người nói (A-C) với các vấn đề xã hội (1-6) trong Bài tập 1. Họ đang nói về vấn đề gì?
3. Lời giải chi tiết
- Speaker A: Racism and discrimination against people from different backgrounds/nationalities. – Social problem 6
(Người nói A: Phân biệt chủng tộc và phân biệt đối xử với những người có nguồn gốc / quốc tịch khác nhau. – Vấn đề xã hội 6)
- Speaker B: Food insecurity and hunger. – Social problem 4
(Người nói B: Mất an ninh lương thực và nạn đói. – Vấn đề xã hội 4)
- Speaker C: Lack of access to healthcare and medicine. – Social problem 3
(Người nói C: Thiếu khả năng tiếp cận với chăm sóc sức khỏe và thuốc men. – Vấn đề xã hội 3)
Bài nghe
Speaker A
The other day at school, some kids were talking badly about a new student from another country. I really don't understand how people can behave badly like that or think they are better just because the other person has different skin color or nationality. Personally, I like to meet people from other places or cultures. I find them so interesting. Anyway, it's all about respect and what we can learn from each other.
Speaker B.
I am so excited to be part of my school's food drive. We are collecting foods from the community and businesses and will deliver it to families in need. There is so much food we need to make sure everyone has enough to eat.
Speaker C.
There are so many people in the world who can't easily go to a doctor or get medicine if needed. As a result, they get sicker and sicker. We have to make sure that everyone gets the medicine they need so that we can avoid sicknesses. We also have to make sure medicines are available to all who need them, no matter what the costs are.
Tạm dịch
Người nói A
Một ngày nọ ở trường, một vài đứa trẻ đang nói xấu về một học sinh mới đến từ một quốc gia khác. Tôi thực sự không hiểu làm thế nào mà mọi người có thể cư xử tồi tệ như vậy hoặc nghĩ rằng họ tốt hơn chỉ vì người khác có màu da hoặc quốc tịch khác. Cá nhân tôi thích gặp gỡ những người đến từ những nơi hoặc nền văn hóa khác. Tôi thấy họ rất thú vị. Dù sao, đó là tất cả về sự tôn trọng và những gì chúng ta có thể học hỏi lẫn nhau.
Người nói B
Tôi rất vui mừng được tham gia vào chương trình thực phẩm của trường tôi. Chúng tôi đang thu thập thực phẩm từ cộng đồng và doanh nghiệp và sẽ chuyển đến các gia đình có nhu cầu. Có quá nhiều thực phẩm chúng ta cần để đảm bảo mọi người đều có đủ ăn.
Người nói C
Có rất nhiều người trên thế giới không thể dễ dàng đi khám bác sĩ hoặc lấy thuốc nếu cần. Kết quả là họ ngày càng ốm yếu hơn. Chúng ta phải đảm bảo rằng mọi người đều nhận được loại thuốc họ cần để chúng ta có thể tránh được bệnh tật. Chúng ta cũng phải đảm bảo rằng thuốc luôn sẵn có cho tất cả những người cần chúng, bất kể chi phí là bao nhiêu.
Bài 4
1. Nội dung câu hỏi
What can we do to solve the problems in Exercise 1? Use the following ideas or your own ideas to discuss.
• help people / find affordable housing
• collect food / families in need
• create more jobs
• stop / support countries/start the war
• learn / respect other nationalities
• offer free medicine/sick people
A: What can we do to solve the problem of homelessness?
B: We can help people find affordable housing.
(A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề vô gia cư?
B: Chúng ta có thể giúp mọi người tìm nhà ở giá cả phải chăng.)
2. Phương pháp giải
*Nghĩa của các gợi ý
• help people / find affordable housing
(giúp đỡ mọi người / tìm nhà ở hợp túi tiền)
• collect food / families in need
(quyên góp thực phẩm / gia đình có nhu cầu)
• create more jobs
(tạo thêm việc làm)
• stop / support countries/start the war
(ngăn chặn / ủng hộ các nước / khởi xướng chiến tranh)
• learn / respect other nationalities
(tìm hiểu / tôn trọng các quốc tịch khác)
• offer free medicine/sick people
(cung cấp thuốc miễn phí / người bệnh)
3. Lời giải chi tiết
A: What can we do to solve the problem of hunger?
B: We can collect food for families in need.
A: What can we do to solve the problem of unemployment?
B: We can create more jobs.
A: What can we do to solve the problem of war?
B: We can stop supporting countries that start wars and support peaceful solutions instead.
A: What can we do to solve the problem of racism?
B: We can learn to respect other nationalities and promote diversity and inclusivity.
A: What can we do to solve the problem of disease?
B: We can offer free medicine and healthcare to sick people, especially those who cannot afford it.
Tạm dịch
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề đói kém?
B: Chúng ta có thể quyên góp thực phẩm cho những gia đình có nhu cầu.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề thất nghiệp?
B: Chúng ta có thể tạo ra nhiều việc làm hơn.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề chiến tranh?
B: Chúng ta có thể ngừng ủng hộ các quốc gia gây chiến và thay vào đó ủng hộ các giải pháp hòa bình.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề phân biệt chủng tộc?
B: Chúng ta có thể học cách tôn trọng các quốc tịch khác và thúc đẩy sự đa dạng và hòa nhập.
A: Chúng ta có thể làm gì để giải quyết vấn đề bệnh tật?
B: Chúng tôi có thể cung cấp thuốc và dịch vụ chăm sóc sức khỏe miễn phí cho người bệnh, đặc biệt là những người không có khả năng chi trả.
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Test Yourself 1
PHẦN HAI. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945)
Chủ đề 7: Quyền bình đẳng của công dân
CHƯƠNG 2. CẢM ỨNG
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - English Discovery
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11