Đề bài
Câu 1 (1 điểm): Để nhận biết các dung dịch: NaCl, HCl, H2SO4 đựng trong các bình riêng rẽ mất nhãn, người ta có thể dùng:
A.BaCl2
B. phenolphtalein.
C. quỳ tím.
D. quỳ tím và BaCl2.
Câu 2 (1 điểm): Trong các chất: CuO, CaCO3, Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3 chất nào khi nung nóng sẽ bị phân hủy?
A.CuO, CaCO3, Cu(OH)2.
B. CuO, Cu(OH)2, NaOH, Fe(OH)3.
C. CaCO3, Cu(OH)2, Fe(OH)3.
D. CuO, CaCO3, NaOH, Fe(OH)3.
Câu 3 (2 điểm): Cho sơ đồ:
\(P( + X,{t^0}) \to {P_2}{O_3}( + Y)\)\(\, \to C{a_3}{(P{O_4})_2}( + Z) \to {H_3}P{O_4}\)
Trong đó X, Y, Z lần lượt là:
A.O2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch H2SO4.
B. dung dịch HNO3, CaO (rắn), dung dịch HCl.
C. O2, CaCO3 (rắn), dung dịch HCl.
D. O2, dung dịch Ca(OH)2, dung dịch Na2SO4.
Câu 4 (1 điểm): Khi cho dung dịch HCl tác dụng với Fe người ta thu được:
A.FeCl3. B. FeCl2 và H2
C. FeCl2. C. H2.
Câu 5 (1 điểm): Khối lượng Na2CO3 thu được khi cho 4, 48 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH (dư) là:
(Na = 23, C = 12, O = 16).
A.5,3gam B. 26,5 gam
C. 38,0 gam. D. 21,2 gam.
Câu 6 (1 điểm): Cho biết lực axit của dung dịch H2CO3 bé hơn lực axit của dung dịch H2SO4.
Gọi độ pH của dung dịch H2CO3 là pH1, độ pH của dung dịch H2SO4 là pH2 thì:
A.pH2 < pH1 B. pH1 > pH2
C. pH1 = pH2 D. pH2 = 2pH1.
Câu 7 (1 điểm): Để phân biệt các dung dịch: HCl, Ca(OH)2, NaCl ta có thể dùng:
A.Giấy đo độ pH.
B. dung dịch phenolphtalein.
C. dung dịch H2SO4
D. dung dịch BaCl2.
Câu 8 (2 điểm): Một hỗn hợp gồm Fe, Fe2O3 có khối lượng 21,6 gam khi tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 (Fe = 56, O = 16) là:
A.8 gam B. 32 gam
C. 24 gam D. 16 gam.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | C | A | B | D | A | A | D |
2.Lời giải:
Câu 1: (D)
Quỳ tím nhận ra được dung dịch NaCl, BaCl2 nhận ra được H2SO4.
Câu 2: (C)
\(\eqalign{ & CaC{O_3} \to CaO + C{O_2}({t^0}) \cr & Cu{(OH)_2} \to CuO + {H_2}O({t^0}) \cr & 2Fe{(OH)_3} \to F{e_2}{O_3} + 3{H_2}O({t^0}). \cr} \)
Câu 3: (A)
\(\eqalign{ & 4P + 5{O_2} \to 2{P_2}{O_5}({t^0}) \cr & {P_2}{O_5} + 3Ca{(OH)_2} \to C{a_2}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}O \cr & C{a_3}{(P{O_4})_2} + 3{H_2}S{O_4} \to 2{H_3}P{O_4} + 3CaS{O_{4.}} \cr} \)
Câu 4: (B)
Fe + 2HCl \(\to\) FeCl2 \(\to\) FeCl2 + H2.
Câu 5: (D)
\(\eqalign{ & C{O_2} + 2NaOH \to N{a_2}C{O_3} + {H_2}O \cr & {n_{C{O_2}}} = 0,2mol \Rightarrow {n_{NaOH}} = 0,2mol \cr&\Rightarrow {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,2.106 = 21,2gam. \cr} \)
Câu 6: (A)
Nhận xét độ axit càng mạnh thì pH càng nhỏ.
Câu 7: (A)
Lưu ý: Dung dịch HCl có pH nhỏ hơn dung dịch NaCl, Ca(OH)2, NaCl.
Dung dịch NaCl có pH nhỏ hơn pH của dung dịch Ca(OH)2.
Câu 8: (D)
\(\eqalign{ & Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2} \cr & F{e_2}{O_3} + 6HCl \to 2FeC{l_3} + 3{H_2}O \cr & {n_{Fe}} = {n_{{H_2}}} = 0,1mol;{n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,4mol. \cr & Fe + {H_2}S{O_4} \to FeS{O_4} + {H_2} \cr & F{e_2}{O_3} + 3{H_2}S{O_4} \to F{e_2}{(S{O_4})_3} + 3{H_2}O \cr} \)
\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}}\) tác dụng với Fe2O3 = 0,3 mol \( \Rightarrow {n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1mol.\)
\( \Rightarrow {m_{F{e_2}{O_3}}} = 0,1.160 = 16gam.\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 9
CHƯƠNG 3. SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
CHƯƠNG III. QUANG HỌC
CHƯƠNG 4. HIDROCACBON. NHIÊN LIỆU
Đề thi vào 10 môn Toán Thanh Hóa