I. Tác giả
I. Tác giả
1. Tiểu sử - Cuộc đời
- Nguyễn Đình Thi (1924 - 2003)
- Quê quán: làng Vũ Thạch (nay là phố Bà Triệu), Hà Nội.
- Thuở nhỏ sinh ra và sống cùng gia đình ở Lào.
- Năm 1931, theo gia đình về nước; 1941, tham gia hoạt động cách mạng.
- Là một nhà văn hóa, nghệ sĩ đa tài.
2. Sự nghiệp sáng tác
- Các tác phẩm chính:
+ Tiểu thuyết: Xung kích (1951), Vào lửa (1966), Mặt trận trên cao (1967).
+ Thơ: Người chiến sĩ (1956), Bài thơ Bắc Hải (1958), Dòng sông trong xanh (1974), Tia nắng (1983).
+ Kịch: Con nai đen (1961), Hoa và Ngần (1975), Rừng trúc (1978), Hòn cuội (1987)...
+ Tiểu luận: Mấy vấn đề văn học (1956), Công việc của người viết tiểu thuyết (1964).
Sơ đồ tư duy - Tác giả Nguyễn Đình Thi
II. Tác phẩm
II. Tác phẩm
1. Tìm hiểu chung
a. Hoàn cảnh ra đời
- Tiểu luận Mấy ý nghĩ về thơ: viết trong hội nghị tranh luận văn nghệ ở Việt Bắc năm 1949, viết theo phong cách chính luận – trữ tình, nghị luận kết hợp tùy bút, lý luận gắn với thực tiễn.
b. Bố cục: 2 phần
- Đoạn 1: Từ đầu đến "... xung quanh ngọn lửa" → Đặc trưng cơ bản nhất của thơ.
- Đoạn 2: Còn lại → Những đặc điểm khác của thơ.
2. Tìm hiểu chi tiết
a. Đặc trưng cơ bản nhất của thơ
* Thơ là biểu hiện tâm hồn con người:
- Quan hệ giữa thơ với tâm hồn con người
+ "Ta nói hôm nay nên thơ nhưng chính ra chúng ta mong một nỗi niềm vui buồn nào mà muốn làm thơ".
+ "Làm một câu thơ yêu, tâm hồn cũng rung động như khi có người yêu trước mặt".
+ Những câu, những lời thơ diễn lên "Làm sống ngay lên một tình cảm, một nỗi niềm trong lòng người đọc".
+ "Thơ là tiếng nói đầu tiên, tiếng nói thứ nhất của tâm hồn khi đụng chạm với cuộc sống".
→ Thơ với con người có sự tác động qua lại lẫn nhau.
- Khẳng định thơ diễn tả tâm hồn con người:
+ "Thơ là một thứ nhạc, một thứ nhịp điệu bên trong, một thứ nhịp điệu của hình ảnh, tình ý".
+ "Nhịp điệu thơ được hình thành từ những cảm xúc, hình ảnh và trong khoảng im lặng cũng là nơi trú ngụ kín đáo của sự xúc động".
+ Kết luận: đường đi của thơ là đi thẳng vào tình cảm. Điều đó có nghĩa thơ là biểu hiện của tâm hồn con người.
→ Phân tích chi tiết, lập luận sắc sảo về mối quan hệ khăng khít giữa thơ với tâm hồn con người.
b. Những đặc điểm khác của thơ
* Hình ảnh thơ
- Phải là hình ảnh thực nảy lên trong tâm hồn khi ta sống trong một cảnh huống/một trạng thái nào đó, "đụng chạm với hành động hàng ngày… kết nên một bó sáng, đó là hình ảnh thơ".
* Tư tưởng thơ
- Những tư tưởng trong thơ là tư tưởng dính liền với cuộc sống, ở trong cuộc sống.
* Cảm xúc thơ
- "Cảm xúc là phần xương thịt hơn cả của đời sống tâm hồn", bất cứ cảm xúc tình tự nào của con người cũng dính liền với sự suy nghĩ.
* Cái thực của thơ
- Là những hình ảnh sống, những hình ảnh có sức lôi cuốn và thuyết phục người đọc. Đó là những hình ảnh chưa có vết nhòa của thói quen, không bị rập khuôn vào những ý niệm trừu tượng định trước.
* Ngôn ngữ thơ:
- So sánh với ngôn ngữ văn xuôi:
Ngôn ngữ thơ | Ngôn ngữ văn xuôi |
- Đường đi của thơ là con đường đi thẳng vào tình cảm, không quanh co. - Chỉ chọn một điểm chính bấm vào những điểm ấy thì toàn thể đóng lên theo. | - Quanh co. - Đưa người đọc đi lần lượt từ điểm này qua điểm khác. |
- Về thơ tự do, thơ không vần, tác giả cho rằng không có vấn đề thơ tự do, thơ có vần và thơ không có vần mà chỉ có thơ thực và thơ giả, thơ hay và thơ không hay, thơ và không thơ. Điều quan trọng là "thơ phải nói lên được những tình cảm, tư tưởng mới của thời đại, diễn tả được đúng tâm hồn con người mới ngày nay".
c. Giá trị nội dung
- Quan niệm về thơ của Nguyễn Đình Thi vẫn còn giá trị đến ngày nay vì sự đúng đắn trong nội dung tư tưởng, sự hấp dẫn trong nghệ thuật biểu đạt.
- Tiểu luận vẫn còn giá trị thời sự, tính khoa học đúng đắn, đi vào bản chất của thơ và làm mối quan hệ chặt chẽ của thơ với cuộc sống.
d. Giá trị nghệ thuật
- Văn phong gần gũi, thân tình, chia sẻ tâm huyết, quan niệm và tình cảm chân thành với những người đồng nghiệp về thơ ca.
- Nghệ thuật lập luận hấp dẫn: hệ thống luận điểm chặt chẽ tiến bộ, trải nghiệm sâu sắc, tư duy sắc bén, hình ảnh sống động, từ ngữ sắc sảo, dẫn chứng giàu sức lay động.
- Kết hợp nhuần nhuyễn chính luận và trữ tình, nhiều câu nhiều đoạn mềm mại, giàu chất thơ.
Unit 6. Future Jobs
PHẦN 2. KĨ THUẬT ĐIỆN
Chương 3: Amin, amino axit và protein
Bài 39. Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ
Bài 22. Vấn đề phát triển nông nghiệp