Đề bài
Câu 1 (1 điểm): Để phân biệt khí SO2 và khí C2H4, có thể dùng
A.dung dịch Ca(OH)2
B.dung dịch NaCl
C.quỳ tím khô.
D.dung dịch H2SO4.
Câu 2 (1 điểm): Trong phản ứng cộng hidro vào etilen, có Ni làm xúc tác
A.sau phản ứng có sự giảm thể tích hỗn hợp khí.
B.không cần nung nóng hỗn hợp.
C.khối lượng của hỗn hợp bị thay đổi.
D.không nhận biết phản ứng có xảy ra hay không vì các chất đều không màu.
Câu 3 (1 điểm): Chọn phương trình điều chế axetilen không thuộc phương pháp hiện đại
\(\eqalign{ & A.Ca{C_2} + 2{H_2}O \to Ca{(OH)_2} + {C_2}{H_2} \cr & B.2C{H_4} \to {C_2}{H_2} + 3{H_2}({1500^0}C) \cr & C.Ca{C_2} + {H_2}O \to CaO + {C_2}{H_2} \cr & D.{C_2}{H_4} \to {C_2}{H_2} + {H_2}(xt,{t^0}) \cr} \)
Câu 4 (1 điểm): Đất đèn có thành phần chính là:
A.silic đioxit
B.canxi cacbua
C.sắt oxit
D.canxi oxit.
Câu 5 (1 điểm): Khối lượng H có trong 5,4 gam H2O là (cho H = 1, O = 16)
A.0,6 gam B.2,7 gam
C.5,4 gam D.1,2 gam
Câu 6 (1 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 30 gam hợp chất hữu cơ A rồi cho sản phẩm qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 18 gam. Khí ra khỏi bình dẫn tiếp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thấy có 100 gam kết tủa.
Vậy khối lượng CO2 và H2O tạo thành là (H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40)
A.18 gam CO2, 66 gam H2O.
B.18 gam H2O, 44 gam CO2.
C.18 gam H2O, 10 gam CO2.
D.44 gam H2O, 10 gam CO2.
Câu 7 ( 1 điểm): Để phân biệt 2 bình chứa khí CO2 và C2H4 người ta không dùng dung dịch
A.brom vì cả 2 đều không có hiện tượng có thể quan sát bằng mắt.
B.nước vôi trong vì cả 2 khí đều làm vẩn đục dung dịch.
C.NaCl vì cả 2 đều không có hiện tượng khác nhau để có thể phân biệt mỗi khí.
D.NaOH vì khi sục lần lượt mỗi khí vào bình cũng không làm thay đổi khối lượng mỗi bình.
Câu 8 (1 điểm): Phản ứng của CH4 với khí clo, khi có ánh sáng có thể tạo ra các sản phẩm: CH3Cl, CH2Cl2,… được gọi là phản ứng.
A.phân hủy B.cộng
C.trùng hợp D.thay thế.
Lời giải chi tiết
1.Đáp án
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | A | A | A | B | A | B | C | D |
2.Lời giải
I.Trắc nghiệm khách quan (4 điểm: mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1: (A)
\(S{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaS{O_3} \downarrow + {H_2}O\)
C2H4 không tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Câu 2: (A)
C2H4 + H2 \(\to\) C2H6 (xt, t0)
Cứ 2 thể tích chất tham gia phản ứng tạo ra 1 thể tích sản phẩm
\( \Rightarrow \) sau phản nwgs có sự giảm thể tích hỗn hợp khí.
Câu 3: (A)
caC2 + 2H2O \(\to\) Ca(OH)2 + C2H2
Câu 4: (B)
Đất đèn có thành phần chính là canxi cacbua (CaC2).
Câu 5: (A)
Trong 18 gam nước thì có 2 gam H
\(\Rightarrow \) mH trong 5,4 gam nước \( = \dfrac{5,4.2}{18} = 0,6gam.\)
Câu 6: (B)
Đốt chất hữu cơ A(C, H, O) \(\to\) CO2, H2O (hơi)
3H2O (hơi) + P2O5 \(\to\) 2H3PO4
\( \Rightarrow \) Khối lượng bình tăng bằng khối lượng hơi H2O
\(\eqalign{ & C{O_2} + Ca{(OH)_2} \to CaC{O_3} \downarrow + {H_2}O \cr & \Rightarrow {n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = {{100} \over {100}} = 1mol. \cr & {m_{C{O_2}}} = 44gam. \cr} \)
Câu 7: (C)
CO2 và C2H4 đều không tác dụng với dung dịch NaCl
Câu 8: (D)
Các nguyên tử H của CH4 lần lượt được thay thế bởi các nguyên tử Cl.
PHẦN MỘT: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Đề kiểm tra 1 tiết - Chương 3 - Sinh 9
PHẦN ĐẠI SỐ - TOÁN 9 TẬP 1
Đề thi vào 10 môn Văn Bạc Liêu
Bài 5. Thực hành: Phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999