1. Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000
2. Phép trừ không nhớ trong phạm vi 1000
3. Ki-lô-gam
4. Phép cộng có nhớ trong phạm vi 1000
5. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000
6. Em làm được những gì?
7. Ôn tập các số trong phạm vi 1000
8. Ôn tập phép nhân và phép chia
9. Nặng hơn, nhẹ hơn
10. Ôn tập phép cộng và phép trừ
TH
Bài 1 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2)
Đọc phép nhân, phép chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Học sinh xem lại bảng nhân 5, bảng chia 5 đã học rồi đọc các phép nhân, phép chia trong 2 bảng đó.
Lời giải chi tiết:
Bảng nhân 5 5 × 1 = 5 5 × 2 = 10 5 × 3 = 15 5 × 4 = 20 5 × 5 = 25 5 × 6 = 30 5 × 7 = 35 5 × 8 = 40 5 × 9 = 45 5 × 10 = 50 | Bảng chia 5 5 : 5 = 1 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 25 : 5 = 5 30 : 5 = 6 35 : 5 = 7 40 : 5 = 8 45 : 5 = 9 50 : 5 = 10 |
Bài 2
Bài 2 (trang 25 SGK Toán 2 tập 2)
Đố bạn tìm các thương trong bảng chia 5.
Mẫu:
Phương pháp giải:
Tìm các thương trong bảng chia 5 dựa vào bảng chia 5 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ mẫu:
• Bạn A đố: 15 : 5 = ?
Bạn B trả lời: 15 : 5 = 3 (vì 5 × 3 = 15).
• Bạn B đố lại: 40 : 5 = ?
Bạn A trả lời: 40 : 5 = 8 (vì 5 × 8 = 40).
LT
Bài 1 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)
20 : 5 15 : 5 45 : 5 10 : 5 5 : 5
30 : 5 25 : 5 35 : 5 50 : 5 40 : 5
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép chia dựa vào bảng chia 2 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng.
Lời giải chi tiết:
20 : 5 = 4 15 : 5 = 3 45 : 5 = 9 10 : 5 = 2 5 : 5 = 1
30 : 5 = 6 25 : 5 = 5 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 40 : 5 = 8
Bài 2
Bài 2 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)
Số?
Phương pháp giải:
Dựa vào bảng chia 5 (nếu đã thuộc bảng chia) hoặc dựa vào phép nhân tương ứng để tìm các số còn thiếu để điền vào dấu “.?.”.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Bài 3 (trang 26 SGK Toán 2 tập 2)
Mỗi hình ảnh thể hiện một số. Em hãy tìm các số đó.
Phương pháp giải:
Học sinh dựa vào các bảng nhân và bảng chia đã học để tìm các số bị che bới các con vật.
Lời giải chi tiết:
a) • Ta có: 50 : 5 = 10. Do đó
biểu thị cho số 5.
• Khi đó ta có:
5 ×= 10.
Lại có: 5 × 2 =10.
Do đó,
biểu thị cho số 2.
• Ta có:
: 2 = 10.
Mà: 20 : 2 = 10.
Do đó,
biểu thị cho số 20.
Vậy:
biểu thị cho số 5.
biểu thị cho số 2 vàbiểu thị cho số 20.
b) • Ta có: 5 + 5 = 10. Do đó
biểu thị cho số 5.
• Khi đó ta có:
30 : 5 =
Mà: 30 : 5 = 6.
Do đó,
biểu thị cho số 6.
• Ta có:
6 := 3.
Mà: 6 : 2 = 3.
Do đó,
biểu thị cho số 2.
Vậy:
biểu thị cho số 5.
biểu thị cho số 6 vàbiểu thị cho số 2.
Bài tập cuối tuần 27
Chủ đề 4 : Thực vật và động vật
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 2
Unit 10: At the zoo
Unit 9: Lunchtime!
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 2
SGK Toán - Cánh Diều Lớp 2
VBT Toán - KNTT Lớp 2
VBT Toán - CTST Lớp 2
Cùng em học Toán 2
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 2