Bài 11. Muối trang 33, 34, 35, 36 SBT Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức

Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
11.1
11.2
11.3
11.4
11.5
11.6
11.7
11.8
11.9
11.10
11.11
11.12
11.13
11.14
11.15
11.16
11.17
11.18
11.19
11.20
11.21
11.22
11.23
11.24
11.25
11.26
11.27
11.28
11.29
11.30
Lựa chọn câu hỏi để xem giải nhanh hơn
11.1
11.2
11.3
11.4
11.5
11.6
11.7
11.8
11.9
11.10
11.11
11.12
11.13
11.14
11.15
11.16
11.17
11.18
11.19
11.20
11.21
11.22
11.23
11.24
11.25
11.26
11.27
11.28
11.29
11.30

11.1

1. Nội dung câu hỏi

Hợp chất X được tạo thành từ sự thay thế ion H+ của acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+). Chất X thuộc loại chất gì?

A. Muối.

B. Acid.

C. Base.

D. Oxide.

2. Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

X là muối.

Đáp án: A

11.2

1. Nội dung câu hỏi

Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối?

A. Acid tác dụng với base.

B. Kim loại tác dụng với oxygen.

C. Acid tác dụng với oxide base.

D. Base tác dụng với oxide acid.

2. Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Kim loại tác dụng với oxygen sinh ra oxide.

Đáp án: B

11.3

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + 2HCl → ZnCl2 + H2

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi là

A. Zn(OH)2.   B. ZnO.   C. Zn.   D. ZnCO3.

2. Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Đáp án: C

11.4

1. Nội dung câu hỏi

Chất nào sau đây thuộc loại muối?

A. Ca(OH)2.   B. Al2O3.   C. H2SO4.   D. MgCl2.

2. Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Kim loại + Gốc acid

Đáp án : D

11.5

1. Nội dung câu hỏi

Cho các chất sau: KCl, NaOH, MgSO4, HNO3, P2O5, NaNO3. Số chất thuộc loại muối là

A. 1.    B. 2.    C. 3.    D. 4.

2. Phương pháp giải

Dựa vào phân loại của muối

3. Lời giải chi tiết

Số chất thuộc loại muối là 3 chất gồm: KCl; MgSO4; NaNO3.

Đáp án:C

11.6

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CuO + H2SO4 → ? + H2O

Ở vị trí dấu hỏi (?) là công thức nào sau đây?

A. CuS.

B. CuSO4.

C. Cu2(SO4).

D. SO2.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Đáp án: B

11.7

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

CO2 + NaOH → ? + H2O

Chất ở vị trí dấu hỏi (?) có tên gọi là

A. sodium carbonate.

B. sodium sulfate.

C. potassium carbonate.

D. potassium sulfate.

2. Phương pháp giải

Dựa vào khái niệm tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

Trong đó: Na2CO3: sodium carbonate.

Đáp án: A

11.8

1. Nội dung câu hỏi

Các muối nào sau đây đều tan tốt trong nước?

A. Na2SO4, BaSO4, BaCl2.

B. CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2.

C. MgSO4, ZnSO4, PbSO4.

D. K2CO3, CaCO3, CaCl2.

2. Phương pháp giải

Dựa vào khả năng tan trong nước của một số muối

3. Lời giải chi tiết

Các muối CuSO4, FeCl3, Pb(NO3)2 đều tan trong nước.

Đáo án: B

11.9

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + ?

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. Cu(OH)2.

B. ZnO.

C. Cu.

D. CuO.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Đáp án: C

11.10

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

? + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. NaOH.     B. Na2O.

C. CaCO3.       D. Na2CO3.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4 + CO2 + H2O

Đáp án: D

11.11

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

MgSO+ ? → Mg(OH)2 + Na2SO4

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. NaOH.     B. Na2O.

C. Ca(OH)2.   D. Na.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

MgSO+ 2NaOH → Mg(OH)2 + Na2SO4

Đáp án: A

11.12

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng sau:

K2SO+ ? → 2KCl + BaSO4

Chất thích hợp để điền vào vị trí dấu hỏi (?) là

A. HCl.   B. BaCl2.   C. Ba(OH)2.   D. BaO.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

K2SO+ BaCl2 → 2KCl + BaSO4

Đáp án: B

11.13

1. Nội dung câu hỏi

Cho hydrochloric acid tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa?

A. NaOH.   B. CaCl2.   C. AgNO3.   D. Na2SO4.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3

Đáp án : C

 

11.14

1. Nội dung câu hỏi

Cho dung dịch sulfuric acid loãng tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra chất khí bay lên?

A. KOH.   B. CaCl2.   C. AgNO3.   D. Na2SO3.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2↑ + H2O

Đáp án: D

11.15

1. Nội dung câu hỏi

Dung dịch muối nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa?

A. FeCl3.

B. BaCl2.

C. NaNO3.

D. K2SO4.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl

Đáp án: A

11.16

1. Nội dung câu hỏi

Kim loại M có hoá trị II. Trong muối sulfate của M, kim loại chiếm 20% về khối lượng. Công thức của muối đó là

A. Fe2(SO4)3.

B. Na2SO4.

C. MgSO4.

D. CaSO3.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

M có hoá trị II nên muối sulfate có công thức MSO4.

Tỉ lệ của M là:  \(\frac{M}{{M + 96}}.100 = 20\%  \to M = 24\)

Vậy M là Mg, muối là MgSO4.

Đáp án C

11.17

1. Nội dung câu hỏi

Cho 5,6 g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được khối lượng muối là

A. 20 g.   B. 15,4 g.   C. 24,8 g.   D. 15,2 g.

2. Phương pháp giải

Dựa vào phương tình phản ứng và số mol của Fe

3. Lời giải chi tiết

nFe= 0,1mol

Phương trình hoá học:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

0,1 → 0,1 mol

Khối lượng FeSO4 là: 0,1.152 = 15,2 gam.

Đáp án D

11.18

1. Nội dung câu hỏi

Cho Zn dư tác dụng với dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4, thu được khối lượng Cu là

A. 6,4g.

B. 6,5g.

C.16g.

D. 3,2g.

2. Phương pháp giải

Dựa vào phương trình: 

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

3. Lời giải chi tiết

Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

0,1 → 0,1 mol

Khối lượng Cu sinh ra là: mCu = 0,1.64 = 6,4 gam.

Đáp án: A

11.19

1. Nội dung câu hỏi

Cho 0,1 mol CuSO4 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa có khối lượng là

A. 9,8g.   B. 33,1g.   C. 23,3g.   D. 31,3g.

2. Phương pháp giải

Dựa vào phương trình hóa học: 

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

3. Lời giải chi tiết

CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2↓ + BaSO4

0,1 → 0,1 0,1 mol

Kết tủa sau phản ứng gồm: Cu(OH)2 0,1 mol và BaSO4 0,1 mol

Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là: 0,1.98 + 0,1.233 = 33,1 gam.

Đáp án: B

11.20

1. Nội dung câu hỏi

Cho dãy các chất sau: H2SO4, (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Cu(OH)2, Na2O, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, H3PO4.

a) Có bao nhiêu chất thuộc loại muối?

b) Có bao nhiêu muối tan?

2. Phương pháp giải

Dựa vào phân hoại muối và khả năng tan trong nước của một số loại muối

3. Lời giải chi tiết

a) Có 5 chất thuộc loại muối: (NH4)2SO4, AgCl, CuCl2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.

b) Có 4 muối tan: (NH4)2SO4, CuCl2, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3.

11.21

1. Nội dung câu hỏi

Cho các muối sau: Na2SO4, BaCl2, AgNO3, K2CO3.

a) Gọi tên các muối trên.

b) Viết PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch (nếu có).

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

a) Gọi tên các muối:

Na2SO4: sodium sulfate;

BaCl2: barium chloride;

AgNO3: silver nitrate;

K2CO3: potassium carbonate.

b) Các PTHH của phản ứng giữa các muối trên trong dung dịch:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

Na2SO4 + 2AgNO3 → Ag2SO4↓ + 2NaNO3

BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

BaCl2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KCl

11.22

1. Nội dung câu hỏi

Hãy viết công thức và gọi tên:

a) 5 muối tan.

b) 3 muối không tan.

2. Phương pháp giải

Dựa bào khả năng tan trong nước của một số muối

3. Lời giải chi tiết

a) 5 muối tan:

NaCl: sodium chloride;

KCl: potassium chloride;

NaNO3: sodium nitrate;

K2SO4: potassium sulfate;

Mg(NO3)2: magnesium nitrate.

b) 3 muối không tan:

BaCO3: barium carbonate;

BaSO4: barium sulfate;

MgCO3: magnesium carbonate.

11.23

1. Nội dung câu hỏi

Hoàn thành các PTHH sau:

(1) ? + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag

(2) NaOH + ? → Al(OH)3 + Na2SO4

(3) ? + ? → KCl + SO2 + H2O

(4) BaCl2 + AgNO3 → ? + ?

Giải thích vì sao các phản ứng trên có thể xảy ra.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Hoàn thành các phản ứng:

(1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓

(2) 6NaOH + Al2(SO4)3 → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4

(3) K2SO3 + 2HCl → 2KCl + SO2↑ + H2O

(4) BaCl2 + 2AgNO3 → Ba(NO3)2 + 2AgCl↓

Các phản ứng trên có thể xảy ra do sau phản ứng tạo thành chất không tan hoặc chất khí …

11.24

1. Nội dung câu hỏi

Cho sơ đồ phản ứng:

Muối X + muối Y → muối Z + muối T.

Hãy tìm các cặp X, Y nếu:

a) X là muối chloride, Y là muối nitrate.

b) X là muối của barium, Y là muối của sodium.

2. Phương pháp giải

Dựa vao tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

a) X là muối NaCl, Y là muối AgNO3.

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

b) X là muối Ba(NO3)2, Y là muối Na2SO4.

Ba(NO3)2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaNO3

11.25

1. Nội dung câu hỏi

Cho một thanh sắt (Fe) vào cốc đựng 200 mL dung dịch CuSO4 nồng độ a (M). Sau khi phản ứng hoàn toàn, đồng sinh ra bám hết vào thanh sắt. Cân lại thanh sắt thấy khối lượng tăng thêm 0,8 g. Xác định giá trị của a.

2. Phương pháp giải

Dựa vào phương trình hóa học: 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

3. Lời giải chi tiết

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Số mol Fe phản ứng = số mol CuSO4 = 0,2a mol = số mol Cu tạo thành.

⇒Khối lượng tăng thêm = khối lượng Cu - khối lượng Fe.

= 64. 0,2a – 56. 0,2a = 0,8 (g).

Vậy a = 0,5.

11.26

1. Nội dung câu hỏi

Cho từng giọt đến hết 100 mL dung dịch Na2CO3 vào 200 mL dung dịch HCl 1 M, thoát ra 1,9832 lít (ở 25°C, 1 bar) khí CO2.

a) Xác định nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3.

b) Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, giấy quỳ đổi thành màu gì?

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất háo học của muối

3. Lời giải chi tiết

a) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + CO2 + H2O

Số mol HCl = 0,2 mol; số mol CO2 =  \(\frac{{1,9832}}{{24,79}} = 0,08mol\)

Số mol HCl phản ứng = 2.nCO2 = 0,16 (mol).

Vậy HCl dư, Na2CO3 hết, số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,08 mol.

Nồng độ ban đầu của dung dịch Na2CO3: \(\frac{{0,08}}{{0,1}}\) = 0,8 (M).

11.27

1. Nội dung câu hỏi

Cho dung dịch chứa 32,5 g muối chloride của một kim loại M tác dụng với 300 mL dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,4 g kết tủa.

a) Xác định kim loại M và công thức muối chloride.

b) Tính nồng độ của dung dịch NaOH đã dùng.

2. Phương pháp giải

Dựa vào phương trình hóa học: 

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl

3. Lời giải chi tiết

a) M hoá trị n, muối có công thức MCln; số mol muối là a mol.

MCln + nNaOH → M(OH)n + nNaCl

a na a na mol

Ta có:

Khối lượng muối là 32,5 gam nên: a.(M + 35,5n) = 32,5 (1)

Khối lượng kết tủa là 21,4 gam nên: a.(M + 17n) = 21,4 (2)

Từ (1) và (2) ta có:  \(\frac{M}{n} = \frac{{56}}{3}\)

Vậy n = 3; M = 56 thoả mãn.

Kim loại M là Fe, muối là FeCl3.

b) Số mol NaOH = n.a = 3.0,2 = 0,6 mol

Nồng độ dung dịch NaOH đã dùng:  \(\frac{{0,6}}{{0,3}} = 2M\)

11.28

1. Nội dung câu hỏi

Cho 14,2 g hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,7185 lít khí CO2 (ở 25°C, 1 bar).

a) Xác định khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

b) Tính khối lượng muối chloride thu được.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

nCO2=\(\frac{{3,718}}{{24,79}} = 0,15mol\)

Gọi số mol CaCO3 và MgCO3 trong X lần lượt là a và b (mol).

Phương trình hoá học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

a mol

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

b mol

a) Theo bài ra:

mX = 14,2 gam nên 100a + 84b = 14,2 (1)

Theo phương trình hoá học: nCO2 = a + b = 0,15 (2)

11.29

1. Nội dung câu hỏi

Cho m g hỗn hợp Y gồm NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 8,61 g kết tủa. Tính giá trị của m biết hai chất trong hỗn hợp Y có số mol bằng nhau.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

Phương trình hoá học:

NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

a             a mol

KCl + AgNO3 → AgCl↓ + KNO3

a            a mol

Theo phương trình hoá học có tổng số mol kết tủa là a + a = 2a mol.

Khối lượng kết tủa là 8,61 gam nên: 2a.143,5 = 8,61 hay a = 0,03.

Khối lượng hỗn hợp Y là: m = 0,03.58,5 + 0,03.74,5 = 3,99 gam.

11.30

1. Nội dung câu hỏ

Trong xử lí nước nói chung và xử lí nước tại hồ bơi nói riêng, sử dụng soda (hay sodium carbonate, có công thức hoá học Na2CO3) là một biện pháp thường dùng. Soda khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và dễ tan trong nước, khi tan trong nước toả ra nhiều nhiệt, tạo thành dung dịch có môi trường base. Nước cứng là loại nước chứa hàm lượng chất khoáng cao, chủ yếu là hai ion calcium (Ca2+) và magnesium (Mg2+). Nước cứng được hình thành khi nước ngầm thấm qua những lớp đá vôi, đá phấn, hoặc thạch cao mà những loại đá này vốn chứa lượng lớn ion calcium và magnesium ở dạng hợp chất. Trong hoạt động thường ngày, nước cứng thường được nhận biết thông qua hiện tượng xà phòng khi pha trong nước sẽ không tạo bọt hoặc sự hình thành cặn vôi trong bình đun nước sôi.

Soda có khả năng làm mềm nước cứng do soda có phản ứng tạo kết tủa với các ion Ca2+ và Mg2+. Soda còn có tác dụng điều chỉnh độ pH cho nước trong hồ bơi, tạo môi trường để các loại rong, rêu, tảo không thể phát triển, gây ô nhiễm nguồn nước.

a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào nước cứng có chứa CaClvà MgCl2. Từ đó giải thích vì sao soda lại dùng để xử lí nước cứng.

b) Viết PTHH của phản ứng xảy ra khi cho soda vào dung dịch HCl. Từ đó giải thích vì sao soda có tác dụng điều chỉnh pH của nước hồ bơi.

c) Em hãy nêu một số ứng dụng khác của soda và tìm hiểu thêm tác hại và lợi ích của nước cứng.

d) Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?

1. CO2 thuộc loại oxide base.

2. Soda phản ứng hoàn toàn với nước tạo NaOH và CO2.

3. Để bảo quản soda nên cho soda vào các túi nilon kín, không dùng túi giấy.

4. Nước cứng có môi trường acid.

2. Phương pháp giải

Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của muối

3. Lời giải chi tiết

a) Phương trình hoá học:

Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 ↓ + 2NaCl

Na2CO3 + MgCl2→ MgCO3↓ + 2NaCl

Các phản ứng trên đã làm kết tủa ion Ca2+ và Mg2+ tách ra khỏi nước nên có thể làm mềm nước cứng.

b) Na2CO3 + 2HCl→ 2NaCl + H2O + CO2

Phản ứng trên đã trung hoà ion H+, làm giảm tính acid của dung dịch do đó soda được dùng để điều chỉnh pH nước hồ bơi.

c) Ứng dụng của soda: sản xuất thuỷ tinh, xà phòng, chất tẩy rửa,... và trong chế biến thực phẩm, dược phẩm,...

Nước cứng có các tác hại như: làm giảm khẩu vị trong nấu ăn, pha trà; quần áo, vải sợi nhanh bị mục nát khi giặt bằng xà phòng trong nước cứng ... nhưng cũng có tác dụng cung cấp nguồn vi lượng khoáng.

d) 1 - sai;

2 - sai;

3 - đúng;

4 - sai.

Fqa.vn
Bình chọn:
0/5 (0 đánh giá)
Bình luận (0)
Bạn cần đăng nhập để bình luận
FQA.vn Nền tảng kết nối cộng đồng hỗ trợ giải bài tập học sinh trong khối K12. Sản phẩm được phát triển bởi CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ GIA ĐÌNH (FTECH CO., LTD)
Điện thoại: 1900636019 Email: info@fqa.vn
Location Địa chỉ: Số 21 Ngõ Giếng, Phố Đông Các, Phường Ô Chợ Dừa, Quận Đống Đa, Thành phố Hà Nội, Việt Nam.
Tải ứng dụng FQA
Người chịu trách nhiệm quản lý nội dung: Nguyễn Tuấn Quang Giấy phép thiết lập MXH số 07/GP-BTTTT do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày 05/01/2024
Copyright © 2023 fqa.vn All Rights Reserved
gift-box
survey
survey
Đặt câu hỏi