8.1
1. Nội dung câu hỏi
Viết công thức hoá học của các chất sau đây: sulfuric acid, hydrochloric acid, acetic acid, carbonic acid.
2. Phương pháp giải
Dựa vào kí hiệu và hóa trị của các gốc acid
3. Lời giải chi tiết
Công thức hoá học của các chất:
Sulfuric acid: H2SO4;
Hydrochloric acid: HCl;
Acetic acid: CH3COOH;
Carbonic acid: H2CO3.
8.2
1. Nội dung câu hỏi
Dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Nước đường. B. Nước cất.
C. Giấm ăn. D. Nước muối sinh lí.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất của acid
3. Lời giải chi tiết
Thành phần của giấm ăn chứa acetic acid với nồng độ 2 – 5% làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
8.3
1. Nội dung câu hỏi
Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. Nước muối. B. Giấm ăn.
C. Nước chanh. D. Nước ép quả khế.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Dung dịch nước muối không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
Các dung dịch giấm ăn, nước chanh, nước ép quả khế có tính acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
Đáp án: A
8.4
1. Nội dung câu hỏi
Dãy dung dịch/chất lỏng nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
A. HNO3, H2O, H3PO4. B. CH3COOH, HCl, HNO3.
C. HBr, H2SO4, H2O. D. HCl, NaCl, KCl.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Các dung dịch CH3COOH; HCl; HNO3 là các dung dịch acid làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
8.5
1. Nội dung câu hỏi
Chất nào sau đây không phản ứng với sắt?
A. NaCl. B. CH3COOH. C. H2SO4. D. HCl.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
NaCl + Fe: không phản ứng;
2CH3COOH + Fe → (CH3COO)2Fe + H2
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
2HCl + Fe → FeCl2 + H2.
8.6
1. Nội dung câu hỏi
Hãy cho biết gốc acid và hoá trị của gốc acid trong các acid sau: H2S, HCl, HNO3, H2SO4, CH3COOH.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Acid | H2S | HCl | HNO3 | H2SO4 |
Gốc acid | S2- | Cl- | NO3- | SO42- |
Hoá trị của gốc acid | II | I | I | II |
8.7
1. Nội dung câu hỏi
Bằng thí nghiệm hoá học, hãy chứng minh trong thành phẩn của hydrochloric acid có nguyên tố hydrogen.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Thí nghiệm chứng minh:
Khi cho hydrochloric acid phản ứng với kim loại như Mg, Zn, Fe,... sinh ra khí hydrogen.
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
8.8
1. Nội dung câu hỏi
Nhôm và bạc là hai kim loại đều có màu sáng bạc, có ánh kim. Hãy dùng một hoá chất để phân biệt hai kim loại này.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Cho hai kim loại vào dung dịch HCl (hoặc H2SO4 loãng).
Kim loại nào phản ứng, thấy có khí thoát ra là nhôm (aluminium):
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
Còn lại là bạc (silver) không phản ứng với acid HCl (hoặc H2SO4 loãng).
8.9
1. Nội dung câu hỏi
Có hai mẫu vật liệu gồm vật liệu kim loại có chứa sắt và nhựa được sơn giả sắt. Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt hai loại vật liệu này.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Cho hai mẫu vật liệu vào dung dịch acid như HCl (hoặc H2SO4 loãng).
Vật liệu nào phản ứng, thấy có khí thoát ra là sắt:
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
Còn lại là nhựa không phản ứng với acid.
8.10
1. Nội dung câu hỏi
Hoàn thành các phản ứng sau đây và cân bằng PTHH:
a) Mg + H2SO4 → c) Zn + HCl →
b) Fe + HCl → d) Mg + CH3COOH →
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
a) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
b) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
c) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
d) Mg + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + H2
8.11
1. Nội dung câu hỏi
Cho 3 g Mg vào 100 mL dung dịch HCl nồng độ 1M. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar).
c) Tính nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được. Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
a) Phương trình hoá học:
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
b)
nMg=\(\frac{3}{{24}} = 0,125mol\)
nHCl=0,1.1=0,1mol
Ta có: \(\frac{{{n_{Mg}}}}{1} < \frac{{{n_{HCl}}}}{2}\)
nên sau phản ứng HCl hết, Mg dư.
Số mol sản phẩm sinh ra tính theo HCl.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
0,1 → 0,05 0,05 mol
Thể tích khí thoát ra (ở 25 °C, 1 bar): 0,05.24,79 = 1,2395 (L)
c) Nồng độ MgCl2 trong dung dịch thu được:
CM(MgCl2)= \(\frac{{0,05}}{{0,1}} = 0,5M\)
Coi thể tích dung dịch không đổi sau phản ứng.
8.12
1. Nội dung câu hỏi
Một loại hợp kim có hai thành phần là đồng (copper) và sắt (iron). Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu lấy chất rắn không tan, sấy khô và cân, thấy khối lượng là 2,7 g.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
a) Đồng (copper) không phản ứng với H2SO4 loãng.
Phương trình hoá học xảy ra:
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2.
b) Chất rắn không tan sau phản ứng là đồng (Cu).
%mCu = \(\frac{{2,7}}{5}.100\% = 54\% \)
%Fe = 100% - 54% = 46%
8.13
1. Nội dung câu hỏi
Một loại hợp kim có hai thành phần là nhôm (aluminium) và sắt. Để xác định thành phần phần trăm về khối lượng của hợp kim, người ta làm như sau: lấy 5,5 g hợp kim cắt nhỏ, cho phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl. Sau khi kim loại tan hết, cô cạn cẩn thận dung dịch. Cân hỗn hợp chất rắn thu được (gồm AlCl3 và FeCl2), thấy khối lượng là 19,7 g.
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2. Phương pháp giải
Viết phương trình hóa học
3. Lời giải chi tiết
a) Phản ứng xảy ra:
2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
Fe + 2HCl→ FeCl2 + H2
b) Đặt số mol Al và Fe lần lượt là x và y.
Ta có: 2Al + 6HCl→ 2AlCl3+ 3H2
Số mol: xxmol
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Số mol: y mol
Tổng khối lượng kim loại: 27x + 56y = 5,5(1)
Tổng khối lượng muối: 133,5x + 127y = 19,7(2)
Để tính x và y ta dùng phương pháp khử. Cách làm như sau:
Nhân cả 2 vế của (1) với 133,5 ta được: 3604,5x + 7476y = 734,25(1')
Nhân cả 2 vế của (2) với 27 ta được:3604,5x + 3429y = 531,9(29
Trừ từng vế của (1') cho (2'), ta được: 4 047y = 202,35. Tính ra y = 0,05.
Thay y = 0,05 vào (1) tính ra x = 0,1.
Vậy:
%Al = \(\frac{{27.0,1}}{{5,5}}.100\% = 49,09\% \)
8.14
1. Nội dung câu hỏi
Để tẩy gỉ sắt (Fe2O3), người ta thường dùng hydrochloric acid. Phản ứng xảy ra như sau:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Tính thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1 M cần dùng để phản ứng hết với 4 g gỉ sắt (coi hiệu suất phản ứng là 100%).
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
nFe2O3= \(\frac{4}{{160}} = 0,025mol\)
Phương trình hoá học:
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
0,025 → 0,15 mol
Thể tích dung dịch HCl tối thiểu cần dùng là:
VHCl=\(\frac{n}{{{C_M}}} = \frac{{0,15}}{1} = 0,15l\)
8.15
1. Nội dung câu hỏi
Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 2,479 L khí hydrogen (ở 25 °C, 1 Bar). Người ta cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 9,8% (hiệu suất phản ứng 100%).
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng.
c) Tính nồng độ C% của dung dịch ZnSO4 thu được sau phản ứng.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
b) Số mol H2 cần điều chế:
nH2= \(\frac{V}{{24,779}} = \frac{{2,479}}{{24,79}} = 0,1mol\)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Theo PTHH: 1 1 mol
Phản ứng: 0,1 ← 0,1 mol
Vậy khối lượng H2SO4 có trong dung dịch: 0,1.98 = 9,8 gam.
Khối lượng dung dịch H2SO4 9,8% cần dùng là:
mdd= \(\frac{{{m_{ct}}.100\% }}{{C\% }} = \frac{{9,8}}{{9,8}}.100 = 100g\)
c) Khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mddsau= mddH2SO4 + mZn − mH2 = 100 + 65.0,1 – 2.0,1 = 106,3 gam.
Khôí lượng ZnSO4 có trong dung dịch sau phản ứng: mct = 0,1.161 = 16,1 gam.
8.16
1. Nội dung câu hỏi
Xoong, nồi đun nấu lâu sẽ thường có một lớp cặn bám dưới đáy, làm cho thức ăn khó chín. Thành phần chính của lớp cặn này là CaCO3. Em hãy đề xuất một chất quen thuộc có trong gia đình có thể dùng để loại bỏ chất này.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
Có thể dùng giấm ăn (là dung dịch của CH3COOH) để làm sạch cặn. Do xảy ra phản ứng hoá học:
2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + H2O + CO2
CaCO3 bị tan trong giấm nên sẽ bị loại bỏ.
8.17
1. Nội dung câu hỏi
a) Em hãy làm thí nghiệm: vắt chanh vào các mảnh vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Quan sát và mô tả hiện tượng xảy ra.
b) Hãy giải thích tại sao mưa acid gây phá huỷ nghiêm trọng các công trình xây dựng.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
a) Đều thấy có phản ứng xảy ra, hiện tượng sủi bọt khí: đá vôi tạo bọt khí CO2, còn sắt và nhôm tạo bọt khí H2.
b) Các công trình xây dựng hầu hết đều làm từ các vật liệu đá vôi, sắt, nhôm. Do đó, mưa acid sẽ phản ứng với các vật liệu này, phá huỷ công trình xây dựng.
8.18
1. Nội dung câu hỏi
Sữa chua có vị chua trong đó có chứa lactic acid, trong khi đó sữa tươi không chứa acid này.
a) Nêu một phương pháp để phân biệt sữa tươi và sữa chua
b) Hãy giải thích tại sao sữa chua thường được đựng trong các hộp nhựa hoặc hộp giấy chứ không đựng trong hộp kim loại.
2. Phương pháp giải
Dựa vào tính chất lý hóa của acid
3. Lời giải chi tiết
a) Sự dụng quỳ tím để nhận biết sữa tươi và sữa chua. Nếu quỳ tím chuyển sang màu hồng thì đó là sữa chua vì trong sữa chua có acid lactic làm đổi màu quỳ tim.
Còn sữa tươi không làm đổi màu quỳ tím
b) Vì trong sữa chua có lactic acid sẽ ăn mòn hộp kim làm và sinh ra nhiều chất không tốt cho sức khỏe người sử dụng
Unit 3. Adventure
Bài 6. Xác định mục tiêu cá nhân
Bài 2. Khí hậu châu Á
CHƯƠNG 4. OXI - KHÔNG KHÍ
Chủ đề III. Khối lượng riêng và áp suất
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SGK Khoa học tự nhiên 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Khoa học tự nhiên 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 8
Tổng hợp Lí thuyết Khoa học tự nhiên 8