Câu 1
Nghe – viết: Bàn tay dịu dàng (từ Khi thầy đến gần đến thương yêu)
Bàn tay dịu dàng
Khi thầy đến gần, An thì thào buồn bã:
- Thưa thầy, hôm nay em chưa chuẩn bị bài tập ạ!
Thầy im lặng, nhẹ nhàng xoa đầu An, rồi vỗ nhẹ lên vai An như an ủi. Bàn tay thầy dịu dàng, ấm áp, thương yêu.
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập.
Câu 2
Viết tên 3 bạn trong nhóm em theo thứ tự bảng chữ cái
Phương pháp giải:
Em lựa chọn tên của 3 bạn trong nhóm và dựa vào chữ cái đầu tiên trong tên để sắp xếp.
Lời giải chi tiết:
1. Lê Thái Dương
2. Nguyễn Phương Ly
3. Đặng Diệu Ngọc
Câu 3
Chọn tiếng trong ngoặc đơn rồi điền vào chỗ trống:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các từ trong ngoặc và chọn từ đúng chính tả để điền vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a. Bức tranh vẽ con chim sẻ đậu trên cành cây chanh.
Trưa nay bé đã ăn cơm chưa?
b. Buổi sáng, bé rửa mặt, chải đầu, mặc quần áo mới rồi đi học.
Mẹ đặt tô cháo đặc sánh, thơm ngon lên bàn ăn.
Câu 4
Gạch dưới từ ngữ chỉ các khu vực ở trường có trong đoạn văn dưới đây:
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, tìm và gạch chân các từ ngữ chỉ khu vực trong trường.
Lời giải chi tiết:
Những từ ngữ chỉ các khu vực ở trường là: phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp, sân bóng.
Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.
Câu 5
Viết thêm 2 – 3 từ ngữ:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường.
b. Chỉ những người làm việc ở trường.
Phương pháp giải:
Em liên hệ thực tế để viết thêm các từ ngữ theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a. Chỉ các nơi học tập, làm việc ở trường: thư viện, phòng học, khu hiệu bộ, sân thể dục, sân trường,…
b. Chỉ những người làm việc ở trường: thầy cô, bác bảo vệ, cô lao công,…
Câu 6
Viết 1 – 2 câu để giới thiệu về:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
M: Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.
b. Một môn học em yêu thích.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
Phương pháp giải:
Em dựa vào mẫu để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Một khu vực học tập ở trường mà em thích.
- Sân trường là nơi chúng em vui chơi vào mỗi giờ giải lao.
- Nhà bếp là nơi các cô chuẩn bị đồ ăn cho chúng em.
b. Một môn học em yêu thích.
- Toán là môn học em thích nhất.
- Tiếng Việt là môn học hay nhất.
c. Một bạn học cùng tổ với em.
- Vy là bạn cùng bàn của em.
- Nam là bạn thân nhất của em.
Câu 7
Đánh số thứ tự vào ô trống trước mỗi câu dưới đây để tạo thành đoạn văn.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu và sắp xếp sao cho chúng tạo thành một đoạn văn hợp lý.
Lời giải chi tiết:
Đoạn văn sau khi sắp xếp:
Cái trống trường em được đặt trên giá gỗ chắc chắn. Thân trống được ghép bằng những mảnh gỗ nhỏ. Hai mặt trống hình tròn được bịt bằng da. Bác bảo vệ cầm cái dùi bằng gỗ đánh vào mặt trống, tiếng “tùng, tùng, tùng” vang lên. Tiếng trống luôn nhắc nhở chúng em biết giờ học, giờ ra chơi.
Câu 8
Viết 4 – 5 câu giới thiệu về chiếc thước kẻ dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý:
Phương pháp giải:
Em dựa vào tranh và từ ngữ gợi ý để viết phần giới thiệu về chiếc thước kẻ.
Lời giải chi tiết:
Chiếc thước kẻ của em có hình chữ nhật. Thước có màu vàng rất nổi bật. Thước mỏng và dẹt nên em có thể cất vào hộp bút. Nó có vạch chia xăng-ti-mét rõ ràng. Em thường dùng nó để đo và kẻ.
Câu 9
Viết vào Phiếu đọc sách những điều em đã chia sẻ với bạn sau khi đọc một bài thơ về trường học.
Phương pháp giải:
Em lựa chọn một bài thơ mà mình đã đọc về đồ vật hoặc con vật và viết thông tin vào Phiếu đọc sách.
Lời giải chi tiết:
Tên bài thơ: Trường em | |
Tác giả: Nguyễn Bùi Vợi | |
Từ ngữ hay: Đỏ hồng, reo quanh, vẫy chào, chân nhanh tới trường | Vần thơ: Trường em ngói mới đỏ hồng Mọc lên tươi thắm giữa đồng lúa xanh Gió về đồng lúa reo quanh Vẫy chào những bước chân nhanh tới trường |
Câu 10
Lập danh sách nhóm hoặc tổ em.
Số thứ tự | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | ….. |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Phương pháp giải:
Em hỏi tên và thông tin của các bạn trong nhóm hoặc tổ của mình và điền vào bảng.
Lời giải chi tiết:
Số thứ tự | Họ và tên | Giới tính | Ngày sinh | Địa chỉ |
1 | Hồ Bảo Anh | Nam | 15/08/2014 | Văn Giáp |
2 | Nguyễn Khánh Chi | Nữ | 02/01/2014 | Văn Phú |
3 | Lê Thái Dương | Nam | 22/10/2014 | Hiền Giang |
4 | Nguyễn Văn Tín | Nam | 27/12/2014 | Văn Bình |
5 | Lê Hải Yến | Nữ | 22/05/2014 | Văn Hội |
Đề thi học kì 1
Chủ đề 6. Lời ru yêu thương
Chủ đề 8. Mùa hè vui
Chủ đề 3 : Cộng đồng địa phương
Chủ đề. QUÝ TRỌNG THỜI GIAN
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 2
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Tiếng Việt - Cánh Diều Lớp 2
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 2
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 2
Văn mẫu - Cánh diều Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 2
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 2
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 2