CH tr 52 24.1
Chọn phương án đúng.
Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là gì?
A. Tất cả các sinh vật đều cần nước để hòa tan các chất trong tế bào.
B. Tất cả các sinh vật đều cần nước làm nguồn năng lượng.
C. Tất cả các sinh vật đều cần nước để luôn sạch sẽ.
D. Tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.
Phương pháp giải:
Vai trò quan trọng nhất của nước đối với cơ thể sống là tất cả các sinh vật đều cần nước để vận chuyển các chất trong tế bào và mô.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
CH tr 52 24.2
Chất nào sau đây hòa tan được trong nước?
A. Muối ăn. B. Dầu ăn. C. Mỡ. D. Cát.
Phương pháp giải:
- Muối ăn hòa tan được trong nước.
- Dầu ăn, mỡ, cát đều không tan trong nước.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
CH tr 52 24.3
Khẳng định nào sau đây là không đúng về hàm lượng nước trong cơ thể người?
A. Nước là thành phần có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể người.
B. Tổng lượng nước trong cơ thể trung bình bằng 60 - 70% trọng lượng cơ thể.
C. Hàm lượng nước của các cơ quan khác nhau dao động từ 10% trong mô mỡ đến 83% trong máu.
D. Tim là cơ quan chứa hàm lượng nước lớn nhất trong cơ thể người.
Phương pháp giải:
- Nước là thành phần có hàm lượng lớn nhất trong cơ thể người, khoảng 70% khối lượng của cơ thể là nước.
- Tổng lượng nước trong cơ thể trung bình bằng 60 – 70% trọng lượng cơ thể.
-Hàm lượng nước của các cơ quan khác nhau dao động từ 10% trong mô mỡ đến 83% trong máu.
- Tim không phải là cơ quan chứa hàm lượng nước lớn nhất trong cơ thể người. Theo H.H. Mitchell, Tạp chí Hóa học sinh học 158, não và tim có 73% là nước và phổi là khoảng 83%, da chứa 64%, cơ bắp và thận là 79% còn xương là 31%.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: D
CH tr 52 24.4
Số nhóm chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng là
A. 3 nhóm. B. 5 nhóm. C. 6 nhóm. D. 8 nhóm.
Phương pháp giải:
Có 3 nhóm chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng là carbohydrate, protein, lipid. Trong đó, carbohydrate là nhóm chất dinh dưỡng cung cấp năng lượng chính; protein là nhóm chất dinh dưỡng tham gia cung cấp năng lượng; lipid là nhóm chất dinh dưỡng cung cấp và dự trữ năng lượng.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
CH tr 52 24.5
Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?
A. Thịt động vật. B. Chất bột đường.
C. Sản phẩm từ sữa. D. Chất xơ.
Phương pháp giải:
Sữa, phô mai và sữa chua thuộc nhóm thực phẩm là sản phẩm từ sữa. Trong đó:
- Sữa là sữa của các loại động vật như bò, dê, cừu,... được vắt trực tiếp; sau đó có thể được tiệt trùng hay khử trùng bởi các thiết bị xử lí nhiệt.
- Phô mai là thực phẩm làm bằng cách kết đông và lên men từ sữa của bò, trâu, hoặc các loại động vật có vú khác.
- Sữa chua là sữa động vật được cho lên men với các chủng vi khuẩn có lợi cho đường ruột (Lactobacillus bulgaricus và Streptococcus thermophilus). Các lợi khuẩn chuyển hóa sữa thành lactic, tạo ra độ chua hấp dẫn.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: C
CH tr 53 24.6
Loại thực phẩm nào sau đây được xếp vào nhóm rau?
A. Cà rốt. B. Quả cam. C. Quả nho. D. Quả dưa hấu.
Phương pháp giải:
- Cà rốt là loại thực phẩm được xếp vào nhóm rau.
- Quả cam, quả nho, quả dưa hấu được xếp vào nhóm trái cây.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: A
CH tr 53 24.7
Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm nào sau đây?
A. Sản phẩm bơ sữa. B. Chất đạm.
C. Hạt. D. Chất bột đường.
Phương pháp giải:
Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá đều chứa nhiều protein → Trứng, đậu nành (đỗ tương) và cá thuộc nhóm thực phẩm giàu chất đạm.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
CH tr 53 24.8
Nhận định nào sau đây là đúng?
(1) Lipid là các phân tử lớn, có bản chất không hòa tan trong môi trường nước của tế bào.
(2) Nước là thành phần chủ yếu trong cơ thể sống.
(3) Nguyên liệu cho hô hấp tế bào đầu tiên là lipid.
A. Chỉ (1) đúng. B. Chỉ (1) và (2) đúng.
C. Chỉ (2) và (3) đúng. D. Tất cả (1), (2) và (3) đều đúng.
Phương pháp giải:
- Lipid là các phân tử lớn, có bản chất không hòa tan trong môi trường nước của tế bào.
- Nước là thành phần chủ yếu trong cơ thể sống, trong cơ thể người nước chiếm khoảng 70% khối lượng của cơ thể.
- Nguyên liệu cho hô hấp tế bào đầu tiên là carbohydrate, khi thiếu hụt carbohydrate thì protein hoặc lipid được huy động để sử dụng làm nguyên liệu cho hô hấp tế bào.
Lời giải chi tiết:
Đáp án: B
CH tr 53 24.9
Nêu các chức năng chính của nước đối với cơ thể sống.
Phương pháp giải:
Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật; là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể; là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô; duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Lời giải chi tiết:
Các chức năng chính của nước đối với cơ thể sống:
- Nước cần thiết cho sự nảy mầm của hạt, sự phát triển của cây và trong quá trình quang hợp. Động vật và con người cần nước để xây dựng tế bào và trao đổi chất, điều hòa nhiệt độ,…
- Nước được sử dụng để vận chuyển các chất trong cơ thể.
CH tr 53 24.10
Giải thích vì sao "Nước quyết định sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất"? Lấy ví dụ về vùng đất có độ đa dạng sinh vật cao, độ đa dạng sinh vật thấp.
Phương pháp giải:
Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật; là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chất, chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể; là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô; duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
Lời giải chi tiết:
- Nước quyết định sự phân bố của sinh vật trên Trái Đất do nước có vai trò quan trọng với cơ thể sinh vật: Nước là thành phần quan trọng trong tế bào và cơ thể sinh vật; nước là môi trường, là nguyên liệu cho trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở tế bào và cơ thể; nước là dung môi vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trong tế bào và mô; nước giúp duy trì nhiệt độ bình thường của cơ thể.
- Lấy ví dụ về vùng đất có độ đa dạng sinh vật cao, độ đa dạng sinh vật thấp:
+ Vùng đa dạng sinh vật cao: Vùng nhiệt đới, nóng ẩm, mưa nhiều, có nhiều sông ngòi.
+ Vùng đa dạng sinh vật thấp: Vùng khô nóng, mưa ít như sa mạc, hoang mạc.
CH tr 53 24.11
Hình 24.1 là hình ảnh về một cốc nước và một cốc sữa.
Em hãy cho biết cố nào là cố nước. Vì sao? Mô tả thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước.
Phương pháp giải:
Nước là một hợp chất hóa học do sự kết hợp oxygen với hydrogen. Nước trong suốt, cho ánh sáng chiếu qua, không màu, không mùi, không vị, có nhiệt độ sôi là 1000C, nhiệt độ đông đặc là 00C.
Lời giải chi tiết:
- Cốc 1 là cốc nước vì dung dịch trong cốc trong suốt, không màu.
- Mô tả thành phần hóa học, cấu trúc, tính chất của nước:
+ Thành phần hóa học và cấu trúc của phân tử nước: Nước là hợp chất gồm hai nguyên tử hydrogen kết hợp với một nguyên tử oxygen bằng liên kết cộng hóa trị. Do nguyên tử oxygen có khả năng hút electron mạnh hơn nên các electron dùng chung trong liên kết cộng hóa trị có xu hướng bị lệch về phía oxygen, dẫn đến đầu oxygen của phân tử nước tích điện âm một phân còn đầu hydrogen tích điện dương một phần.
- Tính chất của nước: Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị, sôi ở 100oC, đông đặc ở 0oC; nước có thể hòa tan nhiều chất như muối ăn, đường,… nhưng không hòa tan được dầu, mỡ; nước có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác.
CH tr 53 24.12
Em hãy điền tên bốn nhóm chất dinh dưỡng chính có trong hình 24.2. Cho biết vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sống.
Phương pháp giải:
Chất dinh dưỡng là những chất hay hợp chất hóa học được cơ thể sinh vật hấp thụ từ môi trường ngoài. Chất dinh dưỡng có vai trò cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng, tham gia điều hòa hoạt động sống,…
Các chất dinh dưỡng bao gồm nhóm chất cung cấp năng lượng (carbohydrate, protein, lipid) và nhóm chất không cung cấp năng lượng (vitamin, chất khoáng và nước).
Lời giải chi tiết:
- Bốn nhóm chất dinh dưỡng có trong hình:
1 – Lipid
2 – Carbohydrate
3 – Vitamin và chất khoáng
4 – Protein.
- Vai trò của các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật:
+ Carbohydrate: cung cấp năng lượng, cấu tạo nên tế bào và các mô.
+ Lipid: cung cấp và dự trữ năng lượng, tham gia cấu trúc màng tế bào,…
+ Protein: tham gia cung cấp năng lượng, là nguyên liệu xây dựng tế bào, tham gia điều hòa hoạt động sống, vận chuyển các chất và bảo vệ cơ thể,…
+ Vitamin và chất khoáng: là thành phần thiết yếu cấu tạo tế bào, tham gia vào quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Bài 9
Unit 5: Achieve
Unit 9. English in the World
Starter unit
Chương 10: Một số hình khối trong thực tiễn
Lý thuyết Khoa học tự nhiên Lớp 7
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Kết nối tri thức
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra KHTN - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Khoa học tự nhiên lớp 7
SBT KHTN - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SBT KHTN - Kết nối tri thức Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Cánh diều Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Chân trời sáng tạo Lớp 7
SGK Khoa học tự nhiên - Kết nối tri thức Lớp 7
Vở thực hành Khoa học tự nhiên Lớp 7