Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 90
1. Nội dung câu hỏi:
Tính nhẩm:
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Nhân với 10, 100, 1 000 để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
5 × 10 = 50 5 × 100 = 500 5 × 1 000 = 5 000 | 32 × 10 = 320 32 × 100 = 3 200 32 × 1 000 = 32 000
|
183 × 10 = 1 830 183 × 100 = 18 300 183 × 1 000 = 183 000 | 307 × 10 = 3 070 560 × 100 = 56 000 105 × 1 000 = 105 000 |
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 90
1. Nội dung câu hỏi:
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm (theo mẫu):
3 × 50 = ……………. = ……………. = ……………. | 2 × 80 = ……………. = ……………. = ……………. | 9 ×70 = ……………. = ……………. = …………….
|
3 × 200 = ……………. = ……………. = ……………. | 4 × 300 = ……………. = ……………. = …………….
| 5 × 300 = ……………. = ……………. = ……………. |
2 × 4 000 = ……………. = ……………. = ……………. | 3 × 7 000 = ……………. = ……………. = ……………. | 6 × 2 000 = ……………. = ……………. = ……………. |
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Nhân với 10, 100, 1 000 để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
3 × 50 = 3 × 5 × 10 = 15 × 10 = 150 | 2 × 80 = 2 × 8 × 10 = 16 × 10 = 160 | 9 × 70 = 9 × 7 × 10 = 63 × 10 = 630 |
3 × 200 = 3 × 2 × 100 = 6 × 100 = 600 | 4 × 300 = 4 × 3 × 100 = 12 × 100 = 1 200 | 5 × 300 = 5 × 3 × 100 = 15 × 100 = 1 500 |
2 × 4 000 = 2 × 4 × 1 000 = 8 × 1 000 = 8 000 | 3 × 7 000 = 3 × 7 × 1 000 = 21 × 1 000 = 21 000 | 6 × 2 000 = 6 × 2 × 1 000 = 12 × 1 000 = 12 000 |
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 91
1. Nội dung câu hỏi:
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính nhẩm:
20 × 70 = ……………. = ……………. = ……………. | 300 × 40 = ……………. = ……………. = ……………. | 2 000 × 30 = ……………. = ……………. = ……………. |
40 × 40 = ……………. = ……………. = ……………. | 600 × 30 = ……………. = ……………. = ……………. | 3 000 × 60 = …………… = ……………. = ……………. |
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Nhân với 10, 100, 1 000 để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
20 × 70 = 20 × 7 × 10 = 140 × 10 = 1 400 | 300 × 40 = 300 × 10 × 4 = 3 000 × 4 = 12 000 | 2 000 × 30= 2 000 × 3 × 10 = 6 000 × 10 = 60 000 |
40 × 40 = 40 × 4 × 10 = 160 × 10 = 1 600 | 600 × 30 = 600 × 10 × 3 = 6 000 × 3 = 18 000 | 3 000 × 60 = 3 000 × 10 ×6 = 30 000 × 6 = 180 000 |
= 30 000 × 6
= 180 000
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 91
1. Nội dung câu hỏi:
Một cửa hàng xếp được các cuốn sổ ghi chép vào trong các thùng, mỗi thùng chứa được 1 000 cuốn sổ. Hỏi 43 thùng như vậy chứa được tất cả bao nhiêu cuốn sổ ghi chép?
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Nhân với 10, 100, 1 000 để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Bài giải
43 thùng như vậy chứa được số cuốn sổ ghi chép là:
1 000 × 43 = 43 000 (cuốn sổ)
Đáp số: 43 000 cuốn sổ
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 91
1. Nội dung câu hỏi:
Trò chơi “Tính nhẩm”.
Ghi lại một số phép tính các em đã đố nhau:
………………………………………………………………………………………
……..………………………………………………………………………………..
…………..…………………………………………………………………………..
Lời giải
Em có thể đố bạn một số phép tính như sau:
Đố bạn 336 × 100 = ?
336 × 100 = 33 600
Đố bạn 2 616 × 1 000 = ?
2 616 × 1 000 = 2 616 000
Đố bạn 27 × 10 = ?
27 × 10 = 270
VBT Toán 4 - Cánh Diều tập 2
Unit 3: What day is it today?
CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Unit 6: Home
TẢ CÂY CỐI
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4