Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 68
1. Nội dung câu hỏi:
Tính:
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 2 - Mục Bài tập trang 68
1. Nội dung câu hỏi:
Đặt tính rồi tính:
538 042 + 142 387
…………………..
…………………..
…………………..
729 060 – 68 500
…………………..
…………………..
…………………..
73 402 – 8 312
…………………..
…………………..
…………………..
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 68
1. Nội dung câu hỏi:
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
7 235 + 2 345 Thử lại 2 456 + 638 Thử lại
……………….. ……………….. ……………….. ………………..
……………….. ……………….. ……………….. ………………..
……………….. ……………….. ……………….. ………………..
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
8 928 – 572 Thử lại 7 592 – 67 Thử lại
……………….. ……………….. ……………….. ………………..
……………….. ……………….. ……………….. ………………..
……………….. ……………….. ……………….. ………………..
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
a) Thực hiện phép cộng rồi thử lại bằng phép trừ:
b) Thực hiện phép trừ rồi thử lại bằng phép cộng:
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 69
1. Nội dung câu hỏi:
Tính nhẩm:
20 000 + 70 000 = ………….
600 000 + 300 000 = ………….
7 000 – 5 000 = …………
500 000 – 300 000 = ………….
16 000 + 2 000 = ………….
920 000 – 20 000 = ………….
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
20 000 + 70 000 = 90 000
600 000 + 300 000 = 900 000
7 000 – 5000 = 2 000
500 000 – 300 000 = 200 000
16 000 + 2 000 = 18 000
920 000 – 20 000 = 900 000
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 69
1. Nội dung câu hỏi:
Tính giá trị của mỗi biểu thức sau:
313 – (107 + 206) = ………….
= ………….
6 000 – (2 700 + 300) = ………….
= ………….
4 480 + 2 496 – 1 596 = ………….
= ………….
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
313 – (107 + 206) = 313 – 313
= 0
6 000 – (2 700 + 300) = 6 000 – 3 000
= 3 000
4 480 + 2 496 – 1 596 = 4 480 + 900
= 5 380
Câu hỏi 6 - Mục Bài tập trang 69
1. Nội dung câu hỏi:
Ở một tỉnh, năm 2019 có 116 771 số thuê bao Internet. Năm 2020, tăng thêm 26 033 số thuê bao so với năm 2019. Hỏi vào năm 2020, tỉnh đó có bao nhiêu thuê bao Internet?
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Vào năm 2020, tỉnh đó có số thuê bao Internet là:
116 771 + 26 033 = 142 804 (số thuê bao)
Đáp số: 142 804 số thuê bao
Câu hỏi 7 - Mục Bài tập trang 70
1. Nội dung câu hỏi:
Đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy xác định số ki-lô-mét xe máy đó đã đi được. Hãy quan sát đồng hồ công-tơ-mét của một xe máy như hình dưới đây và tính xem quãng đường xe máy đó đã đi được dài bao nhiêu ki-lô-mét?
2. Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức bài: Phép cộng, phép trừ để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Quãng đường xe máy đó đã đi được dài số ki-lô-mét là:
103 021 – 102 906 = 115 (km)
Đáp số: 115 km
Phần 3: Thể thao tự chọn
Vùng Tây Nguyên
ĐỀ THI, ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2
Chủ đề 3. Thực vật và động vật
Chủ đề 5: Thiên nhiên tươi đẹp
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4