Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 73
1. Nội dung câu hỏi:
Tìm số trung bình cộng của mỗi nhóm số sau:
a) 36 và 48
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
b) 4, 3 và 8
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
c) 12, 23, 5 và 44
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
d) 35, 40, 45, 50 và 55
……………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………..
2. Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài: Tìm số trung bình cộng để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
a) Số trung bình cộng của 36 và 48 là:
(36 + 48) : 2 = 42
b) Số trung bình cộng của 4, 3 và 8 là:
(4 + 3 + 8) : 3 = 5
c) Số trung bình cộng của 12, 23, 5 và 44 là:
(12 + 23 + 5 + 44) : 4 = 21
d) Số trung bình cộng của 35, 40, 45, 50 và 55 là:
(35 + 40 + 45 + 50 + 55) : 5 = 45
Câu hỏi 1 - Mục Bài tập trang 73
1. Nội dung câu hỏi:
Mai cân nặng 36 kg, Hưng cân nặng 37 kg, Lan cân nặng 33 kg, Duy cân nặng 38 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
2. Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài: Tìm số trung bình cộng để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi bạn cân nặng số ki-lô-gam là:
(36 + 37 + 33 + 38) : 4 = 36 (kg)
Đáp số: 36 kg
Câu hỏi 3 - Mục Bài tập trang 74
1. Nội dung câu hỏi:
Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới, trong 4 năm liền, xã Hòa Bình làm thêm được các đoạn đường bê tông có chiều dài lần lượt là 15 km, 17 km, 22 km và 18 km. Hỏi trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được bao nhiêu ki-lô-mét đường bê tông?
2. Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài: Tìm số trung bình cộng để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được số ki-lô-mét đường bê tông là:
(15 + 17 + 22 + 18) : 4 = 18 (km)
Đáp số: 18 km
Câu hỏi 4 - Mục Bài tập trang 74
1. Nội dung câu hỏi:
Hưng ghi lại thời gian đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp và tính được thời gian đạp xe trung bình là 15 phút. Những nhận định nào sau đây sai?
a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút.
b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút.
c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút.
d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường hết ít hơn 15 phút và có ngày Hưng đạp xe đến trường hết nhiều hơn 15 phút hoặc có ngày Hưng đạp xe đến trường hết đúng 15 phút.
Trả lời: .......................................................................................................................
2. Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài: Tìm số trung bình cộng để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
Trả lời: Các nhận xét a, b, c đều sai, chỉ có nhận xét d đúng.
Câu hỏi 5 - Mục Bài tập trang 75
1. Nội dung câu hỏi:
a) Theo dõi thời gian đi từ nhà đến trường của em trong một tuần và tính trung bình thời gian để em đến trường mỗi ngày.
…………………………….……………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….
b) Kể một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng.
………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………….
2. Phương pháp giải:
Dựa vào nội dung bài: Tìm số trung bình cộng để trả lời.
3. Lời giải chi tiết:
a) Em ghi chép lại thời gian đi từ nhà đến trường trong 1 tuần.
Sau 1 tuần em lấy kết quả đã theo dõi được để tính trung bình thời gian em đến trường mỗi ngày
b) Một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng là:
- Điểm tổng kết trung bình năm học lớp 2 của em là 9.
- Thời gian trung bình mỗi ngày em học Tiếng Anh là 45 phút.
Bài tập cuối tuần 23
Unit 2: Family and Friends
Unit 10. Where were you yesterday?
Unit 8: Our feelings
Chủ đề: Bảo vệ của công
SGK Toán Lớp 4
SGK Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
STK - Cùng em phát triển năng lực Toán 4
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 4
SGK Toán 4 - Chân trời sáng tạo
SGK Toán 4 - Cánh Diều
VBT Toán 4 - Chân trời sáng tạo
VBT Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống
VNEN Toán Lớp 4
Vở bài tập Toán Lớp 4
Bài tập cuối tuần Toán Lớp 4
Cùng em học toán Lớp 4
Ôn tập hè Toán Lớp 4
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 4
Bài tập phát triển năng lực Toán Lớp 4