Câu 1
Viết 2 – 3 câu nêu những điều em biết về rừng (qua phim ảnh, sách báo).
G:
- Em biết đến khu rừng đó nhờ đâu?
- Cây cối trong khu rừng đó như thế nào?
- Trong khu rừng có những con vật gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của bản thân và trả lời các câu hỏi gợi ý để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Em có thể tìm hiểu về một số khu rừng như: rừng Nam Cát Tiên, rừng Quốc gia Cúc Phương, rừng thông Bản Áng, rừng tràm Trà Sư, rừng U Minh, rừng nguyên sinh Pù Mát, rừng nguyên sinh ngập mặn ở Cần Giờ, rừng nguyên sinh Tam Đảo,...
Tham khảo:
Mùa hè vừa qua, em được bố mẹ cho đi thăm rừng Quốc gia Cúc Phương. Đây là khu rừng bảo tồn thiên nhiên, rừng đặc dụng. Cây cối ở đây rất đa dạng phong phú mang đặc trưng rừng mưa nhiệt đới. Các loài động vật ở đây cũng rất đa dạng. Nhiều loài động thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cao được phát hiện và bảo tồn tại đây.
Câu 2
Ghi lại các địa danh có trong đoạn văn dưới đây vào chỗ trống.
Vườn Quốc gia Cúc Phương là một khu bảo tồn thiên nhiên thuộc ba tỉnh: Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa. Đây là vườn quốc gia đầu tiên tại Việt Nam. Trung tâm vườn đặt tại xã Cúc Phương, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình. Vườn có hệ thực vật, động vật phong phú. Nhiều loài động vật, thực vật có nguy cơ tuyệt chủng cũng được bảo tồn ở đây.
(Lâm Anh)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ và tìm tên các địa danh trong bài.
Lời giải chi tiết:
Ninh Bình, Hòa Bình, Thanh Hóa, Việt Nam, xã Cúc Phương, huyện Nho Quan.
Câu 3
Làm bài tập a hoặc b.
a. Điền iêu hoặc ươu vào chỗ trống.
- Cứ ch...... ch....., bầy h...... lại rủ nhau ra suối uống nước.
- Buổi sáng, tiếng chim kh...... lảnh lót khắp rừng.
- Mặt trời ch...... những tia nắng ấm áp xuống vườn cây.
b. Tìm và viết tên các sự vật có tiếng chứa ât hoặc âc trong tranh.
Phương pháp giải:
Em dựa vào kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Điền iêu hoặc ươu vào chỗ trống.
- Cứ chiều chiều, bầy hươu lại rủ nhau ra suối uống nước.
- Buổi sáng, tiếng chim khướu lảnh lót khắp rừng.
- Mặt trời chiếu những tia nắng ấm áp xuống vườn cây.
b.
- ât: tất, quả phật thủ, lật đật.
- âc: bậc thềm, gấc.
Câu 4
Ghi lại một số địa danh nổi tiếng ở nước ta mà em biết.
M: Đà Nẵng.
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Một số địa danh mà em biết là: Hà Nội, Bắc Ninh, Thanh Hóa, Sa Pa, Hải Phòng, Nha Trang, Vũng Tàu, Hội An, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Đà Lạt,...
Câu 5
Viết 1 – 2 câu về một loài thú sống trong rừng (tên gọi, đặc điểm,...).
Phương pháp giải:
Em dựa vào hiểu biết của bản thân để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
- Gà rừng: gáy đánh thức khu rừng.
- Chim công: có bộ lông rực rỡ.
- Kì nhông: thay đổi màu da.
Chủ đề 8. Các số đến 10000
Bài tập cuối tuần 35
Unit 15. At the dinning table
Unit 2: That is his ruler.
Unit 5. Do you like yogurt?
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3