Bài 10. Ôn tập và kể chuyện: Đàn kiến con ngoan ngoãn
Bài 5. Ôn tập và kể chuyện: Búp bê và dế mèn
Bài 15. Ôn tập và kể chuyện: Con quạ thông minh
Bài 20. Ôn tập và kể chuyện: Cô chủ không biết quý tình bạn
Bài 30. Ôn tập và kể chuyện: Kiến và dế mèn
Bài 25. Ôn tập và kể chuyện: Chó sói và cừu non
Bài 35. Ôn tập và kể chuyện: Gà nâu và vịt xám
Bài 55. Ôn tập và kể chuyện: Mật ong của gấu con
Bài 65. Ôn tập và kể chuyện: Lửa, mưa và con hổ hung hăng
Bài 50. Ôn tập và kể chuyện: Bài học đầu tiên của thỏ con
Bài 40: Hai người bạn và con gấu
Bài 80. Ôn tập và kể chuyện: Sừng và chân
Bài 75. Ôn tập và kể chuyện: Chuyện của mây
Bài 70. Ôn tập và kể chuyện: Chuột nhà và chuột đồng
Bài 45. Ôn tập và kể chuyện: Sự tích hoa cúc trắng
Bài 60. Ôn tập và kể chuyện: Quạ và đàn bồ câu
Câu 1
Đọc:
Voi, hổ và khỉ
Câu 2
Trả lời câu hỏi
a. Vì sao voi phải nộp mạng cho hổ?
b. Những từ ngữ nào chỉ vóc dáng của voi và của khỉ?
c. Trong câu chuyện trên, em thích con vật nào nhất? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài đọc Voi, hổ và khỉ để trả lời các câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a. Voi phải nộp mạng cho hổ vì voi đã thua hổ trong một cuộc thi tài
b.
- Từ ngữ chỉ vóc dáng của voi: to lớn
- Từ ngữ chỉ vóc dáng của khỉ: nhỏ bé
c. Trong câu chuyện trên, em thích khỉ nhất vì nhờ trí thông minh của khỉ mà voi đã không bị hổ ăn thịt.
Câu 3
Đọc:
Câu 4
Viết:
Làng tôi có lũy tre xanh
Có dòng sông nhỏ uốn quanh xóm làng
(Ca dao)
Lời giải chi tiết:
Em chủ động hoàn thành bài tập vào vở.
Chủ đề 2. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10
Chủ đề 4. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100
XÃ HỘI
PHẦN 2: HỌC KÌ 2
Tiếng Việt 1 tập 1 - Cánh diều