Bài đọc 1
Đọc
Cuộc thi không thành
Tôm, cá và cua thi chạy. Bác rùa làm trọng tài. Khi chuẩn bị xuất phát thì sinh chuyện rắc rối. Tôm bảo:
- Hai câu phải quay đuôi về đích như mình!
Cá ngúng nguẩy:
- Không, hai câu phải quay đầu về đích như tớ!
Cua lại nói:
- Hai cậu phải quay ngang như tớ!
Chúng cãi nhau vì tôm chỉ quen bơi giật lùi, cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. Ai cũng cho là mình đúng. Bác rùa khuyên bảo, chúng chẳng nghe. Thế là cuộc thi không thành, mất cả vui.
Theo Nguyễn Đình Quảng
Đọc hiểu
1. Tôm, cá và cua định làm gì?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Tôm, cá và cua định mở một cuộc thi chạy và bác rùa làm trọng tài.
Câu 2
2. Vì sao cuộc đua của ba bạn không thành? Chọn ý đúng:
a. Vì mỗi bạn chạy theo một cách riêng.
b. Vì bạn nào cũng đòi bạn khác "chạy" theo cách của mình.
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Cuộc đua của các bạn không thành vì: b. Vì bạn nào cũng đòi bạn khác "chạy" theo cách của mình.
Câu 3
3. Qua bài học, em hiểu cách "chạy" của mỗi bạn thế nào?
Phương pháp giải:
Em đọc bài đọc để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Qua bài học, em hiểu cách chạy của mỗi bạn là: a – 2, b – 3, c – 1.
Viết
2. Em chọn chữ nào: ng hay ngh?
a. Tôm chỉ quen bơi giật lùi, cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ....ang. Ba bạn chẳng ai ....e ai.
b. Từng dòng kẻ ....ay ....ắn
Như chúng em xếp hàng
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a. Tôm chỉ quen bơi giật lùi, cá chỉ biết phóng thẳng, cua chỉ bò ngang. Ba bạn chẳng ai nghe ai.
b. Từng dòng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng
Câu 2
3. Tìm trong bài học và viết lại:
1 tiếng có vần uôi.........
1 tiếng có vần uây........
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
1 tiếng có vần uôi: đuôi
1 tiếng có vần uây: nguẩy
Bài đọc 2
Đọc
Anh hùng biển cả
Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá. Nó sinh con và nuôi con bằng sữa.
Cá heo là tay bơi giỏi nhất của biển. Nó có thể bơi nhanh vun vút như tên bắn.
Cá heo rất thông minh. Có thể dạy nó canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền vào ra các cảng, dò mìn, săn lùng tàu thuyền giặc,… Một chú cá heo ở Biển Đen từng được thưởng huân chương vì đã cứu sống một phi công. Nó giúp anh thoát khỏi lũ cá mập khi anh nhảy dù xuống biển vì máy bay hỏng.
Theo Lê Quang Long
Đọc hiểu
1. Cá heo có đặc điểm gì khác loài cá?
Phương pháp giải:
Em đọc bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Cá heo sống dưới nước nhưng không đẻ trứng như cá, nó sinh con và nuôi con bằng sữa.
Câu 2
2. Vì sao cá heo được gọi là "anh hùng biển cả"?
Phương pháp giải:
Em đọc bài để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Cá heo được gọi là "anh hùng biển cả" vì cá heo bơi giỏi lại luôn giúp đỡ người gặp nạn trên biển
Câu 3
3. Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo:
a. Bạn của con người
b. Tay bơi số một
c. Người lính thủy đặc biệt
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo là: c. Người lính thủy đặc biệt.
Bài đọc 3
Đọc
Hoa kết trái
Đọc hiểu
1. Mỗi loài hoa trong bài có màu sắc riêng. Ghép đúng
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
a – 3, b – 1, c – 4, d – 2.
Câu 2
2. Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc hạt. Hãy cho biết: Hoa gì kết thành quả gì (hạt gì)? Qủa (hạt) ấy dùng để làm gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Mỗi loài hoa trong bài đều có một thứ quả hoặc hạt:
- Hoa cà -> quả cà -> quả cà để nấu ăn
- Hoa mướp -> quả mướp -> quả mướp để nấu ăn
- Hoa lựu -> quả lựu -> qảu lựu để ăn hoặc ép lấy nước uống
- Hoa vừng -> hạt vừng -> Hạt vừng dùng để làm gia vị nấu ăn, làm dầu vừng, kẹo vừng...
- Hoa đỗ -> Qủa đỗ -> Qủa đỗ dùng để nấu ăn
- Hoa mận -> Qủa mận -> Qủa mận để ăn, làm mứt, kẹo...
Câu 3
3. Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì?
Phương pháp giải:
Em dựa vào bài đọc để hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi, hoa yêu mọi người nên hoa kết trái để chúng ta thưởng thức.
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Toán lớp 1
XÃ HỘI
CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
Tiếng Việt 1 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống
PHẦN 3: TỰ NHIÊN