Đọc hiểu
Câu 1:
Bài thơ tả cảnh thả diều vào những khoảng thời gian nào trong ngày? Những từ ngữ nào cho em biết điều đó?
a. Các khổ thơ 1,2 tả cảnh thả diều vào: …………
Những từ ngữ cho em biết điều đó: ………………
b. Các khổ thơ 3, 4, 5 tả cảnh thả diều vào: …………………………..
Những từ ngữ cho em biết điều đó: ………………………..
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ hai khổ thơ đầu để tìm những hình ảnh so sánh.
Lời giải chi tiết:
a. Các khổ thơ 1,2 tả cảnh thả diều vào khoảng thời gian ban đêm.
Những từ ngữ cho em biết điều đó:Sao trời trôi qua/ Diều thành trăng vàng.
b. Các khổ thơ 3,4,5 tả cảnh thả diều vào thời gian trưa và chiều trong ngày.
Những từ ngữ cho em biết điều đó: Phơi/ trời như cánh đồng/ Tiếng diều xanh lúa
Câu 2
Tác giả bài thơ so sánh cánh diều với những gì? Khoanh tròn chữ cái trước những ý đúng:
a. Với những vì sao trên trời.
b. Với vầng trăng vàng
c. Với chiếc thuyền trôi trên sống Ngân
d. Với cánh đồng lúa
e. Với hạt cau phơi trên nong trời
g. Với lười liềm trên cánh đồng
h. Với bụi tre làng
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Chọn các ý: b, c, e, g
Câu 3
Em thích những hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ để tìm những hình ảnh so sánh và lựa chọn hình ảnh so sánh mà em thích.
Lời giải chi tiết:
Em thích những hình ảnh so sánh là: Diều em – lưỡi liềm.
Em thích hình ảnh so sánh này vì trong mùa lúa chín, lười liềm là vật dụng giúp các bác nông dân có thể gặt lúa về, làm thành những hạt gạo thơm ngon.
Câu 4
Viết lại những từ ngữ tả tiếng sáo diều trong bài thơ
Khổ thơ 1: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 2: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 3: ………………………………………………………………………….
Khổ thơ 5: ………………………………………………………………………….
Phương pháp giải:
Em đọc bài và hoàn thành bài tập.
Lời giải chi tiết:
Khổ thơ 1: Thổi vang
Khổ thơ 2: Trong ngần
Khổ thơ 3: hạt câu
Khổ thơ 4: lưỡi liềm
Luyện tập
Câu 1:
Viết các từ ngữ của một câu có hình ảnh so sánh trong bài thơ vào chỗ phù hợp trong bảng sau:
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm hình ảnh so sánh và sắp xếp vào sơ đồ.
Lời giải chi tiết:
Sự vật 1 | Từ so sánh | Sự vật 2 |
Diều | Là | Hạt cau |
Diều | Thành | Trăng vàng |
Diều | Hay | Chiếc thuyền |
Trời | Như | Cánh đồng |
Diều | - | Lưỡi liềm |
Câu 2
Gạch chân dưới những sự vật được so sánh với nhau trong các câu thơ sau:
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè.
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp mùa đông ấm những đêm thâu.
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lưỡi – chạm vào sức nóng.
Phương pháp giải:
Em đọc các câu thơ để tìm những hình ảnh so sánh.
Lời giải chi tiết:
Trái nhót như ngọn đèn tín hiệu
Trỏ lối sang mùa hè
Quả cà chua như cái đèn lồng nhỏ xíu
Thắp màu đông ấm những đêm thâu
Quả ớt như ngọn lửa đèn dầu
Chạm đầu lười – chạm vào sức nóng
Unit 10. May I take a photo?
Đề thi học kì 2
Unit 6. I have a new friend.
VBT TIẾNG VIỆT 3 TẬP 2 - CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Review 1
Cùng em học Tiếng Việt Lớp 3
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Việt 3
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Việt lớp 3
Tiếng Việt - Cánh diều Lớp 3
Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 3
Văn mẫu Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Chân trời sáng tạo Lớp 3
VBT Tiếng Việt - Kết nối tri thức Lớp 3