Vì sao chúng ta phải đối xử thân thiện với động vật?
Khan hiếm nước ngọt
Thực hành Tiếng Việt bài 8 trang 54
Thực hành đọc hiểu: Tại sao nên có vật nuôi trong nhà?
Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Nói và nghe: Trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống
Tự đánh giá bài 8 trang 61
Bài đọc
>> Xem chi tiết: Văn bản Bài học đường đời đầu tiên - CD 6
Nội dung chính
Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc chị Cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. |
Chuẩn bị 1
Trả lời câu 1 (trang 4 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc trước văn bản, liệt kê ra các sự việc chính.
Lời giải chi tiết:
- Truyện kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
- Các sự việc chính được kể là:
+ Ngoại hình cường tráng của Dế Mèn
+ Sự khinh bỉ của Dế Mèn đối với Dế Choắt
+ Cái chết của Dế Choắt
+ Bài học đường đời đầu tiên
Chuẩn bị 2
Trả lời câu 2 (trang 4 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc văn bản và liệt kê các nhân vật được nhắc tới.
Lời giải chi tiết:
- Những nhân vật trọng truyện: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc.
- Nhân vật chính: Dế Mèn.
Chuẩn bị 3
Trả lời câu 3 (trang 4 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Em chú ý đặc điểm của các loài vật được nhắc tới và trả lời các ý theo câu hỏi trên.
Lời giải chi tiết:
- Hình dáng:
+ Dế Mèn: thanh niên cường tráng, đi bách bộ, đầu, càng to ra thành từng tảng, đứng oai vệ, mỗi bước đi làm điệu dún dẩy, kiểu cách con nhà ra võ
+ Dế Choắt: gầy gò, dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện, lưng, mạng sườn, mặt mũi ngẩn ngơ
- Tính cách:
+ Dế Mèn: bướng, hung hăng, hống hách, trịch thượng
+ Dế Choắt: yếu ớt, hiền lành.
+ Cốc: đanh đá, nóng nảy.
Chuẩn bị 4
Trả lời câu 4 (trang 4 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Từ phần kết câu chuyện, rút ra bài học tác giả gửi gắm.
Lời giải chi tiết:
Ý nghĩa truyện muốn gửi gắm: ở đời không nên hung hăng, bậy bạ, ích kỉ để mang tai họa đến cho người khác và cho cả chính mình.
Chuẩn bị 5
Trả lời câu 5 (trang 4 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thêm thông tin trong sách báo/ internet.
Lời giải chi tiết:
- Tác giả:
+ Tô Hoài (1920-2014) tên khai sinh là Nguyễn Sen, sinh ra tại Hà Nội.
+ Trong cuộc đời hoạt động nghệ thuật của mình Tô Hoài đã nhận được rất nhiều giải thưởng danh giá.
+ Ông có hàng trăm đầu sách về nhiều thể loại đặc biệt là sách viết cho thiếu nhi.
- Tác phẩm: “Dế Mèn phiêu lưu kí” được in lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất của Tô Hoài viết về loài vật, dành cho lứa tuổi thiếu nhi.
Chuẩn bị 6
Trả lời câu 6 (trang 4 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Tìm kiếm thêm thông tin trên internet.
Lời giải chi tiết:
- Mỗi dịp hè về quê, em thường chơi chọi dế cùng với các bạn.
- Về loài dế:
+ Dế được con người dùng để nuôi hoặc đá nhau như cá chọi hay gà chọi, đem lại tính giải trí.
+ Dế có rất nhiều loài, loài phổ biến là dế than, và một số loài khác như dế dũi, dế lửa, dế mèn và dế cơm...
+ Trong một vài nhà hàng dế còn được chế biến là một món ăn thơm ngon và bồi bổ.
Đọc hiểu 1
Trả lời câu 1 (trang 5 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Đọc kĩ đoạn văn (1), liệt kê những chi tiết miêu tả Dế Mèn.
Lời giải chi tiết:
Các chi tiết miêu tả Dế Mèn:
Đọc hiểu 2
Trả lời câu 2 (trang 6 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Tưởng tượng và hình dung về Dế Choắt.
Lời giải chi tiết:
Qua lời kể của Dế Mèn, em hình dung về Dế Choắt:
- Trạc tuổi Dế Mèn
- Tính cách hiền lành, thật thà, yếu đuối, nhút nhát
- Người gầy gò, cánh ngắn củn, càng bè bè, râu cụt
=> Dế Choắt là người xấu xí, yếu đuối, nhút nhát, trái ngược hoàn toàn với Dế Mèn.
Đọc hiểu 3
Trả lời câu 3 (trang 7 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Quan sát bức tranh và trả lời.
Lời giải chi tiết:
Hình ảnh Dế Mèn và Dế Choắt mà em hình dung ở phần 3 có điểm tương đồng ở ngoại hình và tính cách hống hách bắt nạt của Dế Mèn và yếu thế của Dế Choắt khi ta nhìn bức tranh.
Đọc hiểu 4
Trả lời câu 4 (trang 8 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Chú ý hành động ngỗ nghịch của Dế Mèn.
Lời giải chi tiết:
Dế Mèn đã "nghịch ranh" bằng cách đi trêu đùa chị Cốc rồi bỏ chạy mà không quan tâm tới chuyện gì sẽ diễn ra sau đó.
Đọc hiểu 5
Trả lời câu 5 (trang 9 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Chú ý phần kết đoạn, xem điều gì sắp xảy ra đối với các nhân vật.
Lời giải chi tiết:
Tai họa ở đây xảy ra với Dế Choắt là do bày trò trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết thương tâm cho Dế Choắt.
Đọc hiểu 6
Trả lời câu 6 (trang 9 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Tưởng tượng nét mặt của người đang ăn năn.
Lời giải chi tiết:
Nét mặt Dế Mèn lúc này đầy ăn năn, dằn vặt. Hai hàng nước mắt lặng lẽ chảy dài, Dế Mèn lặng lẽ cúi gằm mặt tạ tội với Choắt và ân hận vì những gì đã xảy ra.
Đọc hiểu 7
Trả lời câu 7 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Quan sát kĩ bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Tranh minh họa nhân vật Dế Mèn đang đứng ăn năn hối hận trước mộ Dế Choắt về sự việc đáng tiếc vừa xảy ra, khiến Dế Choắt phải chết oan uổng.
CH cuối bài 1
Trả lời câu 1 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Chú ý ngôi kể và xác định nhân vật kể chuyện.
Lời giải chi tiết:
- Câu chuyện được kể bằng lời kể của nhân vật: Dế Mèn
- Các nhân vật tham gia vào câu chuyện: Dế Mèn, Dế Choắt, chị Cốc
CH cuối bài 2
Trả lời câu 2 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Nhớ lại xem việc gì khiến Dế Mèn ân hận.
Lời giải chi tiết:
- Dế Mèn đã ân hận về việc trêu chị Cốc và gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt.
- Tóm tắt: Đoạn trích miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính tình còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chị Cốc nên đã gây ra cái chết thương tâm cho Dế Choắt. Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên.
CH cuối bài 3
Trả lời câu 3 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Chú ý đoạn cuối văn bản để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Sau khi trêu chị Cốc, Dế Mèn lên giường nằm khểnh và thấy hành động vừa rồi của mình thật thú vị.
- Thái độ, tâm trạng Dế Mèn thay đổi sau đó: sợ hãi, hoảng hốt ân hận và nhận ra hành động vừa rồi thật ngu si.
=> Sư thay đổi về thái độ và tâm trạng của Dế Mèn là do Dế Mèn đã nhận ra hậu quả khôn lường, tác hại đánh đổi cả mạng sống của anh bạn hàng xóm, từ đó anh mới ân hận và thay đổi thái độ.
CH cuối bài 4
Trả lời câu 4 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Chú ý các đoạn hội thoại của nhân vật.
Lời giải chi tiết:
Tính cách Dế Mèn:
+ Dế Mèn là một chú dế tự tin, yêu đời, có lối sống khoa học.
+ Dế Mèn tự cao, tự đắc, kiêu căng và xốc nổi, coi thường người khác qua cách gọi Dế Choắt là "chú mày" và tình huống trêu ghẹo chị Cốc.
CH cuối bài 5
Trả lời câu 5 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Suy nghĩ về cách kết thúc này, xét xem Dế Mèn đã rút ra bài học gì.
Lời giải chi tiết:
- Ở cuối đoạn trích, sau khi chôn cất Dế Choắt, Dế Mèn đã “đứng lặng giờ lâu” và “nghĩ về bài học đường đời đầu tiên”.
- Theo em, đó là bài học sống ở đời phải biết khiêm nhường, luôn quan tâm giúp đỡ những người xung quanh, khi mắc lỗi sai phải biết hối cải và sửa chữa những lỗi lầm đó.
CH cuối bài 6
Trả lời câu 6 (trang 10 SGK Ngữ văn 6 tập 2)
Phương pháp giải:
Từ các chi tiết miêu tả nhân vật, suy nghĩ để trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Những điểm “có thật” ở loài dế mà tác giả miêu tả:
+ Đôi càng mẫm bóng.
+ Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt.
+ Người rung rinh một màu nâu bóng mỡ, soi gương được và rất ưa nhìn.
+ Đầu to ra, nổi từng tảng rất bướng.
+ Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.
- Những chi tiết thực ấy được tác giả khéo léo nhân hóa, gắn với những hành động, cử chỉ, tính cách của con người:
+ Tên nhân vật được viết hoa như tên người, nhân hóa con vật như một con người
+ Dế Mèn xưng tôi, có những hành động như người như: ăn uống điều độ, siêng tập thể dục, trịnh trọng, khoan thai, đi đứng oai vệ, cà khịa với tất cả bà con lối xóm
+ Tình cách như con người: hống hách, kiêu căng, ngạo mạn,...
CHỦ ĐỀ 10. NĂNG LƯỢNG VÀ CUỘC SỐNG
BÀI 5
Đề thi học kì 2
GIẢI ĐỊA LÍ 6 CÁNH DIỀU
Unit 6. Entertainment
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Cánh diều Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Chân trời sáng tạo
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Văn - Cánh diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Ngữ Văn lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Văn - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Ôn tập hè Văn Lớp 6
SBT Văn - Cánh diều Lớp 6
SBT Văn - Kết nối tri thức Lớp 6
Soạn văn chi tiết - Cánh diều Lớp 6
Soạn văn chi tiết - CTST Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - CTST Lớp 6
Soạn văn chi tiết - KNTT Lớp 6
Soạn văn siêu ngắn - KNTT Lớp 6
Tác giả - Tác phẩm văn Lớp 6
Văn mẫu - Cánh Diều Lớp 6
Văn mẫu - Kết nối tri thức Lớp 6
Văn mẫu - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Vở thực hành văn Lớp 6