Đề bài
Bài 1: Khoanh vào hỗn số:
\(23\dfrac{2}{7}\) | \(11\dfrac{7}{9}\) | \(2\times\dfrac{1}{6}\) |
\(78\dfrac{5}{6}\) | \(2-\dfrac{19}{10}\) | \(8\times\dfrac{1}{12}\) |
Bài 2: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
A. \(7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7+5+8}{8}=\dfrac{20}{8}\)
B. \(7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7\times5+8}{8}=\dfrac{43}{8}\)
C. \(7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7\times8+5}{8}=\dfrac{61}{8}\)
D. \(7\dfrac{5}{8}=\dfrac{7+8\times5}{8}=\dfrac{47}{8}\)
Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) \(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\)
\(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{21}}{4}\)
\(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{20}}{4}\)
b) \(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{50}}{3}\)
\(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{77}}{3}\)
\(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{75}}{3}\)
Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Viết thành hỗn số:
a) 4m 3dm = \(4\dfrac{3}{{10}}\)dm
b) 4m 3dm = \(4\dfrac{3}{{10}}\)m
c) 5 giờ 24 phút = \(5\dfrac{{24}}{{60}}\) giờ
d) 5 giờ 24 phút = \(5\dfrac{{24}}{{60}}\) phút
e) 17km 25m = \(17\dfrac{{25}}{{1000}}\)km
f) 17km 25m = \(17\dfrac{{25}}{{100}}\)km
Bài 5: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
a) \(10\dfrac{3}{5}=\) …………………… | b) \(12\dfrac{1}{4}=\) …………………… |
c) \(25\dfrac{3}{8}=\) …………………… | d) \(42\dfrac{1}{3}=\) …………………… |
Bài 6: Tính:
a) \(12\dfrac{1}{3}+37\dfrac{5}{6}=\) ………………………………………………
b) \(51\dfrac{7}{8}-24\dfrac{1}{2}=\) ………………………………………………
c) \(3\dfrac{2}{5}\times5\dfrac{3}{8}=\) …………………………………………..
d) \(25\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{2}=\) ………………………………………………
Bài 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(54\dfrac{1}{4}m\), chiều rộng kém chiều dài \(12\dfrac{2}{5}m\). Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Lời giải chi tiết
Bài 1:
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức:
- Hỗn số gồm hai phần: phần nguyên và phần phân số, trong đó phần phân số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị.
- Hỗn số được viết dưới dạng \(a\dfrac{b}{c}\).
Cách giải:
Trong các đáp án đã cho, các hỗn số là: \(23\dfrac{2}{7}\); \(78\dfrac{5}{6}\); \(11\dfrac{7}{9}\).
Bài 2:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
\(a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a \times c + b}}{c}\)
Cách giải:
Ta có: \(7\dfrac{5}{8} = \dfrac{{7 \times 8 + 5}}{8} = \dfrac{{61}}{8}\).
Vậy đáp án đúng là C.
Bài 3:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
\(a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a \times c + b}}{c}\)
Cách giải:
Ta có:
\(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{5 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{21}}{4}\)
\(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{25 \times 3 + 2}}{3} = \dfrac{{77}}{3}\)
Vậy ta có kết quả như sau:
a) \(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{5}{4}\)
\(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{21}}{4}\)
\(5\dfrac{1}{4} = \dfrac{{20}}{4}\)
b) \(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{50}}{3}\)
\(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{77}}{3}\)
\(25\dfrac{2}{3} = \dfrac{{75}}{3}\)
Bài 4:
Phương pháp giải: Nhớ quy tắc đổi:
1dm = \(\dfrac{1}{{10}}\)m; 1 phút = \(\dfrac{1}{{60}}\) giờ; 1m = \(\dfrac{1}{{1000}}\)km;
Cách giải:
4m 3dm = 4m + \(\dfrac{3}{{10}}\)m = \(4\dfrac{3}{{10}}m\)
5 giờ 24 phút = 5 giờ + \(\dfrac{{24}}{{60}}\)giờ = \(5\dfrac{{24}}{{60}}\) giờ
17km 25m = 17km + \(\dfrac{{25}}{{1000}}\)km = \(17\dfrac{{25}}{{1000}}\)km
Vậy:
a) 4m 3dm = \(4\dfrac{3}{{10}}\)dm
b) 4m 3dm = \(4\dfrac{3}{{10}}\)m
c) 5 giờ 24 phút = \(5\dfrac{{24}}{{60}}\) giờ
d) 5 giờ 24 phút = \(5\dfrac{{24}}{{60}}\) phút
e) 17km 25m = \(17\dfrac{{25}}{{1000}}\)km
f) 17km 25m = \(17\dfrac{{25}}{{100}}\)km
Bài 5:
Phương pháp giải:
Có thể viết hỗn số thành một phân số có:
• Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
• Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
\(a\dfrac{b}{c} = \dfrac{{a \times c + b}}{c}\)
Cách giải:
a) \(10\dfrac{3}{5} = \dfrac{{10 \times 5 + 3}}{5} = \dfrac{{53}}{5}\)
b) \(12\dfrac{1}{4} = \dfrac{{12 \times 4 + 1}}{4} = \dfrac{{49}}{4}\)
c) \(25\dfrac{3}{8} = \dfrac{{25 \times 8 + 3}}{8} = \dfrac{{203}}{8}\)
d) \(42\dfrac{1}{3} = \dfrac{{42 \times 3 + 1}}{3} = \dfrac{{127}}{3}\)
Bài 6:
Phương pháp giải:
Ta chuyển hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia hai phân số với nhau.
Cách giải:
a) \(12\dfrac{1}{3} + 37\dfrac{5}{6} = \)\(\dfrac{{37}}{3} + \dfrac{{227}}{6} \)\(= \dfrac{{74}}{6} + \dfrac{{227}}{6} = \dfrac{{301}}{6}\)
b) \(51\dfrac{7}{8} - 24\dfrac{1}{2} = \dfrac{{415}}{8} - \dfrac{{49}}{2} \)\(= \dfrac{{415}}{8} - \dfrac{{196}}{8} = \dfrac{{219}}{8}\)
c) \(3\dfrac{2}{5} \times 5\dfrac{3}{8} = \dfrac{{17}}{5} \times \dfrac{{43}}{8} = \dfrac{{731}}{{40}}\)
d) \(25\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{2} = \dfrac{{103}}{4}:\dfrac{3}{2} \)\(= \dfrac{{103}}{4} \times \dfrac{2}{3} = \dfrac{{103}}{6}\)
Bài 7:
Phương pháp giải:
Ta giải bài toán theo các bước sau:
- Bước 1: Chuyển hỗn số thành phân số : \(54\dfrac{1}{4}m = \dfrac{{217}}{4}m;\,\,12\dfrac{2}{5}m = \dfrac{{62}}{5}m.\)
- Bước 2: Tính chiều rộng của mảnh vườn ta lấy chiều dài trừ đi \(\dfrac{{62}}{5}.\)
- Bước 3: Tính chu vi mảnh vườn = ( Chiều dài + Chiều rộng ) × 2.
- Bước 4: Tính diện tích mảnh vườn = Chiều dài × Chiều rộng.
Cách giải:
Đổi \(54\dfrac{1}{4}m = \dfrac{{217}}{4}m;\,\,\,\,\,12\dfrac{2}{5}m = \dfrac{{62}}{5}m.\)
Chiều rộng của mảnh vườn đó là :
\(\dfrac{{217}}{4} - \dfrac{{62}}{5} = \dfrac{{837}}{{20}}\) (m)
Chu vi mảnh vườn đó là :
\(\left( {\dfrac{{217}}{4} + \dfrac{{837}}{{20}}} \right) \times 2 = \dfrac{{961}}{5}\) (m)
Diện tích mảnh vườn đó là:
\(\dfrac{{217}}{4} \times \dfrac{{837}}{{20}} = \dfrac{{181629}}{{80}}\,\,\,({m^2})\)
Đáp số: Chu vi mảnh vườn: \(\dfrac{{961}}{5}\)m ;
Diện tích mảnh vườn: \(\dfrac{{181629}}{{80}}{m^2}\).
Unit 1: What's Your Address?
Tuần 26: Nhân số đo thời gian với một số. Chia số đo thời gian cho một số. Vận tốc
TẢI 30 ĐỀ THI HỌC KÌ 2 TOÁN 5
Tuần 3: Luyện tập chung
Tuần 20: Diện tích hình tròn. Giới thiệu biểu đồ hình quạt