Đề bài
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau để được câu hoàn chỉnh:
a) ....................................... là dung dịch không thể hoà tan thêm chất tan.
b) ......................................... là hỗn hợp ................................... của chất tan và ...................................
c) Ở nhiệt độ xác định, số gam chất tan có thể tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch ............. gọi là của chất ở nhiệt độ đã cho.
d) Độ tan của chất rắn trong nước .......................... khi nhiệt độ tăng và độ tan của chất khí tăng khi ............................. tăng.
Câu 2. Độ tan của NaCl ở 200 C là 35,9gam. Số gam của NaCl có trong 1 kg dung dịch bão hòa ở 20°C là
A. 250,40 gam. B. 264,16 gam.
C. 274,16 gam. D. 282,41 gam.
Câu 3. Độ tan của NaCl trong nước ở 90°C là 50 gam. Nồng độ % của dung dịch NaCl bão hoà ở nhiệt độ 90° là
A. 40%. B. 33,33%.
C. 50%. D. 45%.
Câu 4. Hoà tan hoàn toàn 0,56 gam bột sắt cần vừa đủ 100 ml dung dịch HC1 nồng độ CM. Giá trị của CM là
A. 0,5. B. 0,1.
C. 0,2. D. 0,25.
Câu 5. Muối đồng CuSO4 tan trong nước tạo dung dịch màu xanh lơ, màu xanh càng đậm nếu nồng độ dung dịch càng cao. Dung dịch (thể tích dung dịch coi là thể tích nước) nào sau đây có màu xanh đậm nhất?
A. Dung dịch 1: 100 ml nước và 2,4 gam CuSO4.
B. Dung dịch 2: 300 ml nước và 6,4 gam CuSO4.
C. Dung dịch 3: 200 ml nước và 3,2 gam CuSO4.
D. Dung dịch 4: 400 ml nước và 8 gam CuSO4.
Câu 6. Có các hỗn hợp sau đây: không khí, nước đường, nước và dầu hỏa, vữa xây dựng, rượu để uống. Hỗn hợp nào cho dưới đây là dung dịch?
A. Không khí, nước đường, nước và dầu hỏa.
B. Nước và dầu hỏa, vữa xây dựng, rượu để uống,
C. Không khí, nước đường, rượu để uống.
D. Nước đường, rượu để uống, vữa xây dựng.
Phần tự luận (4 điểm)
Nêu cách pha chế dung dịch HCl 14,6% và HCl 2M từ 8,96 lít khí HCl (đktc).
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1
a) Dung dịch bão hoà
b) Dung dịch, đồng nhất, dung môi.
c) Bão hoà, độ tan.
d) Tăng, áp suất.
Câu 2. B
Câu 3. B
Câu 4. C
Câu 5. A
Dung dịch 1 có \({n_{ct}} = 2,4.\dfrac{1}{{160}} = 0,015\,mol\)
\( \Rightarrow CM = \dfrac{{0,015}}{{0,1}} = 0,15(mol/l).\)
Dung dịch 2 có \({n_{ct}} = 6,4.\dfrac{1}{{160}} = 0,04\,mol\)
\( \Rightarrow CM = 0,13\,(mol/l).\)
Dung dich 3 có \({n_{ct}} = 3,2.\dfrac{1}{{160}} = 0,02 \)
\(\Rightarrow CM = 0,01\,mol/l\)
Dung dịch 4 có \({n_{ct}} = 8.\dfrac{1}{{160}} = 0,05\)
\(\Rightarrow CM = 0,125\,mol/l\)
Vây dung dịch 1 có màu đậm nhất vì nồng độ cao nhất.
Câu 6. C
Phần tự luận (4 điểm)
Pha chế dung dịch HCl
HCl 14,6%
\(\eqalign{
& {n_{HCl}} = {\text{ }}0,4{\text{ }}\left( {mol} \right) \cr
& {m_{HCl}} = {\text{ }}0,4.36,5{\text{ }} = {\text{ }}14,6{\text{ }}\left( {gam} \right) \cr} \)
Muốn có 100 gam dung dịch 14,6% cần hoà tan 14,6 gam HCl vào \(100 - 14,6=85,4\) gam nuớc.
Muốn có dung dịch HCl 2M cần hoà tan 8,96 lít khí HCl vào 200 ml nuớc.
Đề cương ôn tập học kì 1 - Vật lí 8
Chương 1: Chất - Nguyên tử - Phân tử
Phần 4: Trái Đất và bầu trời
Unit 3. Adventure
Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á