Đề bài
Câu 1: Khí X được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu. Tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên. Khí X là
A. N2.
B. O2.
C. H2.
D. CO2.
Câu 2: Có 3 muối dạng bột NaHCO3, Na2CO3 và CaCO3. Chọn hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất
A. Quỳ tím.
B. Phenolphtalein.
C. Nước và HCl.
D. Axit HCl và quỳ tím.
Câu 3: Sự hình thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi là nhờ phản ứng hoá học nào sau đây?
A. \(CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\)
B. \(Ca{{(OH)}_{2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +2NaOH\)
C. \(CaC{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}CaO+C{{O}_{2}}\)
D. \(Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Câu 4: Cho các chất: O2 (1), Cl2 (2), Al2O3 (3), Fe2O3 (4), HNO3 (5), HCl (6), CaO (7), H2SO4 đặc (8), ZnO (9), PbCl2 (10). Cacbon monooxit phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5: Cho 34,9 gam hỗn hợp gồm CaCO3, KHCO3 và KCl tác dụng hết với 400 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí Z (đktc). Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là
A. 57,40.
B. 43,05.
C. 28,70.
D. 86,10.
Câu 6: Cho 7,84 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được tổng khối lượng sản phẩm rắn là:
A. 40,7 gam
B. 38,24 gam
C. 26 gam
D. 34,5 gam
Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là
A. a > b
B. a < b.
C. b < a < 2b.
D. a = b.
Câu 8: Khử hoàn tàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là
A. 3,36 gam
B. 1,68 gam
C. 2,52 gam
D. 1,44 gam
Câu 9: Cho khí CO qua ống sứ chứa 10 gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO; Fe2O3; FeO; Fe3O4 và MgO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y và 8 gam rắn Z. Cho Y qua dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 50,0.
B. 12,5.
C. 25,0.
D. 20,0.
Câu 10: Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hỗn hợp CuO và Al2O3, nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 4,0 gam.
C. 8 gam.
D. 6 gam.
Lời giải chi tiết
1.D | 2. C | 3. D | 4. B | 5. D |
6. D | 7. C | 8. A | 9. B | 10. B |
Câu 1:
CO2 được dùng nhiều trong ngành sản xuất nước giải khát và bia rượu, tuy nhiên, việc gia tăng nồng độ khí X trong không khí là nguyên nhân làm trái đất nóng lên.
Đáp án D
Câu 2:
Hoá chất thích hợp để nhận biết mỗi chất là Nước và HCl.
NaHCO3 | Na2CO3 | CaCO3 | |
Nước | tan | tan | không tan |
Nhỏ từ từ HCl | có khí thoát ra ngay | khí thoát ra sau một thời gian |
Đáp án C
Câu 3:
Sự hình thành thạch nhũ: \(Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\to CaC{{O}_{3}}\downarrow +C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\)
Sư xâm thực đá vôi (quá trình hòa tan núi đá vôi): \(CaC{{O}_{3}}+C{{O}_{2}}+{{H}_{2}}O\to Ca{{(HC{{O}_{3}})}_{2}}\)
Đáp án D
Câu 4:
CO phản ứng trực tiếp được với O2, Cl2, Fe2O3, HNO3, H2SO4 đặc, ZnO
Đáp án B
Câu 5:
nHCl = 0,4.1 = 0,4 (mol) ; nCO2(đktc) = 4,48 :22,4 = 0,2 (mol)
BTNT "C": ∑nCaCO3+ KHCO3 = nCO2 = 0,2 (mol)
BTKL ta có: mKCl = 34,9 - mCaCO3+ KHCO3 = 34,9 - 0,2.100 = 14,9 (g)
=> nKCl = 14,9 : 74,5 = 0,2 (mol)
Dung dịch Y chứa Ca2+, K +, Cl-: 0,6 (mol) (Do bảo toàn nguyên tố Cl trong HCl và KCl)
Khi cho dd Y tác dụng với AgNO3 có pu
Cl- + Ag+ → AgCl↓
0,6 → 0,6 (mol)
=> Khối lượng kết tủa là: mAgCl = 0,6.143,5 = 86,1 (g)
Đáp án D
Câu 6:
nKOH = 0,5 mol; = 0,35 mol
Xét: nOH- / = 0,5/0,35 = 10/7
=> Tạo 2 muối K2CO3 và KHCO3
Tuy nhiên khi cô cạn dung dịch thì muối KHCO3 bị nhiệt phân thành K2CO3
Bảo toàn K => = 0,25 mol => m = 34,5g
Đáp án D
Câu 7:
Sau phản ứng thu được 2 muối => < nOH- < 2. => a < 2b < 2a => b < a < 2b
Đáp án C
Câu 8:
= 0,03 mol
Bảo toàn Fe ta có: nFe = 2 = 0,06 mol → m = 0,06.56 = 3,36 gam
Đáp án A
Câu 9:
m rắn giảm = mO pư = 2 gam => nO = 0,125 mol
CO + [O] → CO2
0,125 → 0,125 (mol)
=> = = 0,125 mol => = 12,5 gam
Đáp án B
Câu 10:
Al2O3 không bị khử bởi CO
CO + CuO \(\xrightarrow{{{t}^{o}}}\) Cu + CO2
x mol → x mol
=> mCuO – mCu = 9,1 – 8,3 = 0,8 => 80x – 64x = 0,8
=> x = 0,05 mol
=> mCuO = 80.0,05 = 4 gam
Đáp án B
Chương 4. Sinh sản ở sinh vật
Chủ đề 3: Thị trường lao động, việc làm
Bài 6. Giới thiệu một số loại súng bộ binh, thuốc nổ, vật cản và vũ khí tự tạo
Unit 3: Cities
ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 1 - SINH 11
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11