Đề bài
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1. Sô mol nguyên tử Fe, S, O có trong 38 gam FeSO4 lần lượt là
A. 0,25; 0,75; 1. B. 0,25 ; 0,5 ; 0,5.
C. 0,25; 0,25; 1. D. 0,2 ; 0,2 ; 0,4.
Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố A có số proton bằng \({1 \over 2}\) số proton của nguyên tử silic. A là nguyên tố nào sau đây?
A. Cacbon. B. Nitơ.
C. Oxi. D. Magie.
Câu 3. Cho 1 gam nguyên tố A (hoá trị III) tác dụng hết với khí oxi thu được 1,888 gam oxit. A là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe = 56. B. N = 14. C. P = 31. D. Al = 27.
Câu 4. Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp kim loại gồm đồng và sắt cần 3,36 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp hai oxit CuO và Fe3O4. Khối lượng hỗn hợp oxit là
A. 17,2 gam.
B. 19,6 gam.
C. 19 gam.
D. 17,8 gam.
Câu 5. Kim loại nào sau đây để ngoài không khí bị bốc cháy?
A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Na.
Câu 6. Những nguyên tố có oxit ứng với công thức chung A2O3 là
A. K, Al, Fe B. Mg, P, S.
C. Al, Fe, P. D. Na, N, Cu.
Phần tự luận (4 điểm)
Đốt axetilen trong khí oxi phản ứng tỏa nhiệt lớn, nên được dùng để hàn cắt kim loại. Với bình thép đựng 32 kg oxi có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu m3 khí axetilen ở đktc?
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm
Câu 1. C Câu 2. B Câu 3. D
Câu 4. B
PTHH: 2Cu + O2 \(\to\) 2 CuO
3Fe + 2O2 \(\to\) Fe3O4
Theo luật bảo toàn khối lượng:
rnCu + mFe+ moxi = moxit
\(14,8+ \dfrac{3,36} {22,4} = 19,6\) (gam).
Câu 5. D Câu 6. C
Phần tự luận (4 điểm)
PTHH:
2C2H2 + 5O2 \(\to\) 4 CO2 + 2 H2O
đốt 44,8 m3 C2H2 cần 160 kg O2
x (m3)........................... 32 kg O2
\({V_{{C_2}{H_2}}} = X = \dfrac{{32.44,8}}{{160}} = 8,96({m^3}).\)