Đề bài
Câu 1. Một dung dịch có chứa: a mol Na+; b mol Fe3+; c mol \(NO_3^ -\) ,d mol \({\rm{ SO}}_4^{2 - }.\) Hãy tìm biểu thức liên hệ giữa a, b, c và d.
Câu 2. Tiến hành trộn 40ml dung dịch H2SO4 0,25M với 60 ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỏi pH của dung dịch thu được sau khi trộn là bao nhiêu?
Câu 3. Chia 19,8 gam Zn(OH)2 làm hai phần bằng nhau:
a) Cho 150ml dung dịch H2SO4 1M vào phần một. Tính khối lượng muối tạo thành.
b) Cho 150ml dung dịch NaOH 1M vào phần hai. Tính khối lượng muối tại thành.
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Tổng số mol của điện tích âm bằng tổng số mol của điện tích dương nên:
\(a + 3b = c +2d\)
Câu 2.
Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,01\left( {mol} \right);\) \(\,{n_{NaOH}} = 0,03\left( {mol} \right)\)
\(\begin{array}{l}2NaOH + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\left( * \right)\\0,02{\rm{ }} \leftarrow {\rm{ 0,01 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (*) \( \Rightarrow \) nNaOH dư = 0,03 – 0,02 = 0,01 (mol)
\( \Rightarrow \left[ {O{H^ - }} \right] = 0,1M \Rightarrow pOH = 1\)
\(\Rightarrow pH = 13\)
Câu 3.
Ta có: \({n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}} = \dfrac{{19,8}}{{99}} = 0,2\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)/ 1 phần = 0,1 (mol)
Cách : Ta có \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15 \times 1 = 0,15\left( {mol} \right)\)
Phản ứng: \(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + {H_2}S{O_4} \to ZnS{O_4} + 2{H_2}O\left( 1 \right)\\{\rm{ 0,1 }} \;\;\;\to \;\;\;\;\; 0,1 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 0,1 \left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) ta thấy: \({n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}:{n_{{H_2}S{O_4}}} = 1:1;\)
\({n_{{H_2}S{O_4}}} > {n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}\)
\( \Rightarrow \) Sau phản ứng (1) thì H2SO4 dư.
Từ (1) số mol muối thu được: 0,1 (mol)
Vậy khối lượng muối thu được là:
mmuối = \(0,1 \times 161 = 16,1\left( {gam} \right)\)
Cách 2:
Ta có: \({n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,15\left( {mol} \right) = {n_{SO_4^{2 - }}} \)
\(\Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 0,15 \times 2 = 0,3\left( {mol} \right)\)
\(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2{H^ + } \to Z{n^{2 + }} + 2{H_2}O\left( 2 \right)\\{\rm{ 0,1 }}\;\;\; \to \;\;\;\;\; 0,2 \;\;\;\;\;\;\;\;\;0,1 \left( {mol} \right)\end{array}\)
Lập tỉ số:
\(\dfrac{{{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}}}{1} = 0,1 < \dfrac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = \dfrac{{0,3}}{2} = 0,15\)
\( \Rightarrow \) Sau phản ứng (2) thì H+ còn dư.
Khối lượng muối thu được là:
mmuối \( = {m_{Z{n^{2 + }}}} + {m_{S{O_4}^{2 - }}}\)\(\; = 0,1 \times 65 + 0,1 \times 96 = 16,1\left( {gam} \right)\)
b) Tính khối lượng muối tạo thành ở phần 2:
Cách 1:
Ta có: \({n_{NaOH}} = 0,15 \times 1 = 0,15\left( {mol} \right)\)
\(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2NaOH \to N{a_2}Zn{O_2} + 2{H_2}O\left( 1 \right)\\0,075 \;\;\;\;\leftarrow\;\;\;\;\; {\rm{ 0,15 \;\;\;\;\;\;\;\;\;\; 0,075 }}\left( {mol} \right)\\Do{\rm{ }}\dfrac{{{n_{Zn{{\left( {OH} \right)}_2}}}}}{1} = 0,1 > \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{2} = \dfrac{{0,15}}{2} = 0,075\end{array}\)
\( \Rightarrow \) Sau phản ứng (1) thì NaOH hết.
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{N{a_2}Zn{O_2}}} = 0,075\left( {mol} \right)\)
\( \Rightarrow {n_{N{a_2}Zn{O_2}}} = 0,075 \times 143 = 10,725\left( {gam} \right)\)
Cách 2: Sử dụng phương trình ion:
\(\begin{array}{l}Zn{\left( {OH} \right)_2} + 2O{H^ - } \to ZnO_2^{2 - } + 2{H_2}O\\0,075\;\;\;{\rm{ }} \leftarrow {\rm{ \;\;\;\;0,15 \;\;\;\;\;\;\;0,075 }}\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (2) \( \Rightarrow {n_{ZnO_2^{2 - }}} = 0,075\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {m_{ZnO_2^{2 - }}} = 0,075 \times 97 = 7,27\left( {gam} \right)\)
Mà mmuối = \({m_{N{a^ + }}} + {m_{ZnO_2^{2 - }}} \)\(\;= 0,15 \times 23 + 7,275 = 10,725\left( {gam} \right)\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11
Unit 12: Celebrations
CHƯƠNG I. CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Unit 6: Transitions
Bài 19: Carboxylic acid
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11