Đề bài
Câu 1. Biết dung dịch CH3COOH 0,1M có pH = 2,88. Cần pha loãng dung dịch này bao nhiêu lần để độ điện li \(\alpha \) tăng lên 5 lần?
Câu 2. Để trung hòa 25ml dung dịc H2SO4 cần phải dùng 50ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
Câu 3. Một dung dịch Y chứa 0,2 mol Fe3+; a mol \(SO_4^{2 - };0,25{\rm{ mol \;Z}}{{\rm{n}}^{2 + }};{\rm{ 0,5 mol\; NO}}_3^ - \). Khi tiến hành cô cạn dung dịch Y thì số gam chất rắn thu được là bao nhiêu?
Lời giải chi tiết
Câu 1.
Ta có: \(\left[ {{H^ + }} \right] = {10^{ - 2,88}}M\)
\(\Rightarrow \alpha = \dfrac{{{{10}^{ - 2,88}}}}{{0,1}} = 0,0132\)
Khi pha loãng axit thì độ điện li \(\alpha \) tăng lên 5 lần nên \(\alpha ' = 5\alpha \) và lúc đó nồng độ axit là C’( vì nhiệt độ không đổi nên Ka vẫn giữ nguyên).
\( \Rightarrow {K_a} = \dfrac{{{\alpha ^2}C}}{{1 - \alpha }} = \dfrac{{\alpha {'^2}C'}}{{1 - \alpha '}} \)
\(\Rightarrow C' = \dfrac{{{\alpha ^2}C\left( {1 - 5\alpha } \right)}}{{{{\left( {5\alpha } \right)}^2}\left( {1 - \alpha } \right)}}\)
Thay số, ta được \(\dfrac{C}{{C'}} = 26,41\)
Vậy cần pha loãng 26,41 lần.
Câu 2.
Cách 1: Ta có: \({n_{NaOH}} = \dfrac{{50}}{{100}} \times 0,5 = 0,025\left( {mol} \right)\)
Phản ứng:
\(\begin{array}{l}{H_2}S{O_4} + 2NaOH \to N{a_2}S{O_4} + 2{H_2}O\\0,0125 \leftarrow 0,025\left( {mol} \right)\end{array}\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,0125\left( {mol} \right)\)
Vậy \({C_{{M_{{H_2}S{O_4}}}}} = \dfrac{{0,0125}}{{0,025}} = 0,5M\)
Cách 2: Gọi CM là nồng độ của H2SO4 cần dùng.
\( \Rightarrow {n_{{H_2}S{O_4}}} = 0,025.{C_M}\)
\(\Rightarrow {n_{{H^ + }}} = 0,05.{C_M}\left( {mol} \right)\)
Và \({n_{NaOH}} = 0,025\left( {mol} \right)\)
\(\Rightarrow {n_{O{H^ - }}} = 0,025\left( {mol} \right)\)
Phản ứng trung hòa nên:
\(\begin{array}{l}{n_{{H^ + }}} = {n_{O{H^ - }}} \Rightarrow 0,025 = 0,05{C_M}\\ \Rightarrow {C_M} = \dfrac{{0,025}}{{0,05}} = 0,5M\end{array}\)
Câu 3.
Ta có: \(0,2 \times 0,3 + 0,25 \times 0,2\)\(\; = 2 \times a + 0,5 \times 1 \)
\(\Rightarrow a = 0,3\)
Khối lượng muối khan sau khi cô cạn bằng tỏng khối lượng của các ion.
Vậy:
mchất rắn = \({m_{F{e^{3 + }}}} + {m_{SO_4^{2 - }}} + {m_{Z{n^{2 + }}}} + {m_{NO_3^ - }}\)
\(=0,2 \times 56 + 0,3 \times 96 + 0,25 \times 65 \)\(\,+ 0,5 \times 62 = 87,25\left( {gam} \right)\)
CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
SOẠN VĂN 11 TẬP 1
CHƯƠNG V. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ
Chương 5: Dẫn xuất halogen - Ancohol - Phenol
Bài 1. Bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11