Đề bài
Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Kết luận nào cho dưới đây đúng?
A. Số nguyên tử sắt trong 2,8 gam sắt nhiều hơn số nguyên tử magie trong 1,2 gam magie.
B. Dung dịch muối ăn là một hỗn hợp.
C. 0,5 mol nguyên tử oxi có khối lượng 16 gam.
D. 4 nguyên tử canxi có khối lượng 40 gam.
Câu 2. Khối lượng (gam) và thể tích (lít) ở đktc cúa 0,4 mol SO2 là
A. 32 (gam) và 8,96 (lít)
B. 25,6 (gam) và 4,48 (lít)
C. 25,6 (gam) và 8,96 (lít)
D. 24 (gam) và 6,72 (lít).
Câu 3. Số mol và số phân tử của 1,6 gam Fe2O3 là
A. 0,01 mol và 6.1021 phân tử. B. 0,1 mol và 0,6.1023 phân tử.
C. 0,5 mol và 3.1023phân tử. D. 0,2 mol và 1,2.1023 phân tử.
Câu 4. Biết tỉ khối với hiđro của khí X là 8,5. X là khí nào sau đây?
A. CH4. B. H2S C. NH3 D. HC1.
Câu 5. Một mol khí O2 và 0,5 mol SO2 ở cùng điều kiện tiêu chuẩn đều có
A. số phân tử khí bằng nhau. B. thể tích bằng nhau.
C. khối lượng bằng nhau. D. cả A và B đúng.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
So sánh các khí: O2, NH3, H2S, CO2 với không khí xem:
- Khí nào nặng hơn không khí và nặng hơn bao nhiêu lần?
- Khí nào nhẹ hơn không khí và nhẹ hơn bao nhiêu lần?
Câu 2. (2 điểm)
Tính số phân tử có trong 31 gam Ca3(PO4)2. Phải lấy bao nhiêu gam CaO để có số phân tử bằng số phân tử có trong 31 gam Ca3(PO4)2?
Câu 3. (3 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam một hợp chất A trong khí oxi, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí CO2 và 0,15 mol nước. Tính khối lượng và thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng.
(Biết Fe = 56 ; Mg = 24 ; O = 16 ; Ca = 40 ; S = 32 ; N =17 ; Cl = 35,5 ; C = 12)
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,6 điểm
Câu 1. B Câu 2. C Câu 3. A Câu 4. C Câu 5. C
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Các khí nặng hơn không khí là 02, H2S, C02
Khí 02 nặng hơn không khí: \(\dfrac{{32}}{{29}} = 1,103\) (lần).
Khí H2S nặng hơn không khí: \(\dfrac{{34}}{{29}} = 1,172\) (lần).
Khí C02 nặng hơn không khí: \(\dfrac{{44}}{{29}} = 1,517\) (lần).
Khí nhẹ hơn không khí là NH3, nhẹ hơn: \(\dfrac{{17}}{{29}} = 0,586\) (lần).
Câu 2. (2 điểm)
Số phân tử trong 31 gam Ca3(P04)2 là \(\dfrac{{31}}{{310}}\) .N phân tử = 0,1 N.
Số mol CaO cần lấy = 0,1 (mol).
Sô gam CaO cần lấy = 0,1 .56= 5.6 (gam).
Câu 3. (3 điếm)
Phương trình phán ứng hoá học:
A + O2 \(\to\) CO2 + H2O
mA + mOxi = mcacbonic + mnước
mOxi = mcacbonic + mnước - mA
\( = \dfrac{{2,24}}{{22,4}}.44 + 0,15.18 - 2,3 = 4,8\,\,(g).\)
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 8
Bài 17
SGK Ngữ văn 8 - Chân trời sáng tạo tập 2
Unit 2. Sensations
Bài 1. Sử dụng một số hóa chất, thiết bị cơ bản trong phòng thí nghiệm