Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Một anđehit no (Z) mạch hở, không phân nhánh có công thức nguyên là (C2H3O)n. Công thức của (Z) là:
A.C2H4(CHO)2. B.CH2CHO.
C.C2H5CHO. D.C4H8(CHO)2.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về anđehit?
A.Một anđehit no, đơn chức mạch hở khi cháy cho số mol H2O bằng số mol CO2.
B.Bất kì một anđehit nào khi phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 luôn cho số mol Ag gấp 2 lần số mol anđehit đã dùng.
C.Công thức chung của anđehit no, mạch hở, chứa x nhóm chức là CnH2n+2-2xOx.
D.Cả A và C đều đúng.
Câu 3. Lấy 220ml ancol etylic đem lên men giấm, trung hòa dung dịch thu được bằng một lượng vừa đủ NaOH thu được 208 gam muối khan. Biết Dancol etylic = 0,8 g/ml. Hiệu suất quá trìn lên men giấm là:
A.45%. B.66,3%.
C.50,3%. D.73,3%.
Câu 4. Khi cho 1,54 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở (Y) phản ứng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thu được axit hữu cơ và 7,56 gam bạc. Công thức phân tử của anđehit (Y) là muối của:
A.HCHO. B.CH3CHO.
C.C2H5CHO. D.C3H7CHO
Câu 5. Lấy 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 3,24 gam Ag. Công thức phân tử của hai anđehit là:
A. HCHO và CH3CHO.
B. CH3CHO và C2H5CHO.
C. C2H5CHO và C3H7CHO.
D. C3H7CHO và C4H9CHO.
Câu 6. Cho hỗn hợp chất hữu cơ (Y) tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được sản phẩm (Z). Chất (Z) tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH đều cho hai khí vô cơ. Công thức cấu tạo của (Y) là:
A.HCHO
B.HCOOOH.
C.HCOONH4.
D. Cả A, B và C đều đúng.
Câu 7. Một anđehit (Z) trong đó oxi chiếm 37,21% theo khối lượng và (Z) chỉ chứa một loại nhóm chức. Cứ 1 mol (Z) phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng tạo ra4 mol Ag. Công thức cấu tạo của (Z) là:
A.\(OHC - {C_2}{H_4} - CHO.\)
B.HCHO.
C.\(OHC - CHO\).
D.\(OHC - C{H_2} - CHO\)
Câu 8. Axit lactic có mặt trong:
A. quả dứa. B. sữa chua.
C. quả cam. D. quả chanh.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9. Hỗn hợp A gồm anđehit fomic và anđehit axetic.Oxi hóa m gam hỗn hợp A bằn oxi, ta thu được hỗn hợp hai axit tương ứng (hỗn hợp B). Giat thiết hiệu suât 100%. Tỉ khói hơi của B so với A bằng a.
a)Tìm khoảng biến thiên của A.
b)Cho \(a = \dfrac{{145}}{{79}}\). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi anđehit đem dùng?
Câu 10. Lấy 1,74 gam một anđehit no, đơn chức, mạch hở tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 6,48 gam bạc. Hỏi công thức phân tử của anđehit đem dùng?
Câu 11. Tiến hành oxi hóa 4 gam ancol metylic để chỉ chuyển thành anđehit, sau đó hòa tan hết vào 5 gam nước. Hiệu suất phản ứng oxi hóa là 80%. Xác định nồng độ của dung dịch anđehit thu được.
Lời giải chi tiết
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 9.
a) Tìm khoảng xác định của a:
\(\begin{array}{l}2HCHO + {O_2} \to 2HCOOH{\rm{ }}\left( 1 \right)\\2C{H_3}CHO + {O_2} \to 2C{H_3}COOH{\rm{ }}\left( 2 \right)\end{array}\)
+ Cách 1. Giả sử hỗn hợp A chỉ chứa HCHO thì B chứa HCOOH thì:
\({d_{B/A}} = a = \dfrac{{46}}{{30}} = 1,53\)
Giả sử hỗn hợp A chỉ chứa CH3CHO thì B chỉ chứa CH3COOH thì:
\({d_{B/A}} = a = \dfrac{{60}}{{44}} = 1,36\)
Vậy khoảng xác định của a là: 1,36 < a < 1,53.
+ Cách 2. Gọi x, y là số mol của HCHO và CH3CHO ban đầu, đồng thời cũng là số mol của các axit tương ứng. Ta có:
\(\dfrac{{{{\overline M }_{axit}}}}{{{{\overline M }_{andehit}}}} = \dfrac{{\dfrac{{46x + 60y}}{{x + y}}}}{{\dfrac{{30x + 44y}}{{x + y}}}} = a\\ \Leftrightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{44a - 60}}{{46 - 30a}}{\rm{ }}\left( 3 \right)\)
Vì x > 0, y > 0 nên 1,36 < a < 1,53.
b)Thay \(a = \dfrac{{145}}{{97}}\) vào (3) \( \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{{44 \times \dfrac{{145}}{{97}} - 60}}{{46 - 30 \times \dfrac{{145}}{{97}}}} = 5\)
Vậy \(\% {m_{HCHO}} = \dfrac{{30 \times 5}}{{30 \times 5 + 44 \times 1}} \times 100\% = 77,3\% \)
\(\% {m_{C{H_3}CHO}} = 100\% - 77,3\% = 22,7\% \).
Câu 10.
Ta có: \({n_{C{H_3}OH}} = \dfrac{4}{{32}} = 0,125\left( {mol} \right)\)
Từ (1) \( \Rightarrow {n_{HCHO}} = 0,125\left( {mol} \right)\)
Vì hiệu suất \(80\% \)
\(\Rightarrow \) mHCHO thực tế \( = 3,75 \times \dfrac{{80}}{{100}} = 3\left( {gam} \right)\)
mdd \(= 3 + 5 = 8\) (gam).
Vậy \(C{\% _{HCHO}} = \dfrac{3}{8} \times 100\% = 37,5\% .\)
Chủ đề 3. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học
Phần hai. Địa lí khu vực và quốc gia
CHƯƠNG III. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Chủ đề 1: Vai trò, tác dụng của môn bóng rổ đối với sự phát triển thể chất - các tình huống được phát bóng biên và ném phạt trong thi đấu môn bóng rổ
SGK Hóa học Nâng cao Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Hóa học lớp 11
SBT Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Cánh Diều
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Cánh Diều
SGK Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Hóa học 11 - Cánh Diều
Tổng hợp Lí thuyết Hóa học 11
SGK Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Hóa học 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Hóa Lớp 11