Đề bài
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
A. Proton và electron.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electron
D. Proton, nơtron và electron.
Câu 2. Phương pháp lọc có thể dùng để tách một hỗn hợp gồm:
A. Muối ăn với nước.
B. Muối ăn với đường.
C. Nước và cát.
D. Nước lẫn dầu hoả.
Câu 3. Chất có phân tử khối bằng nhau là (biết O = 16, N = 14, S = 32, C = 12)
A. O3 và N2.
B. N2 và CO.
C. SO2 và CO2.
D. NO2 và SO2
Câu 4. Cho các công thức hoá học sau:
a) CaO b) FeCl c) AlO3 d) CO3 e) FeCl2 g) N2O5 Công thức hoá học sai là
A. a, b, c.
B. b, c, e.
C. a, e, g.
D. b, c, d.
Câu 5. Hai nguyên tử A liên kết với 3 nguyên tử oxi tạo phân tử có PTK = 160. Vậy A là nguyên tố nào trong các nguyên tố sau?
A. P = 16.
B. Al = 27.
C. Fe = 56.
D. N = 14.
Câu 6. Dãy chất chỉ gồm chất tinh khiết là
A. Kim loại bạc, nước cất, đường kính.
B. Nước sông, nước đá, nước chanh.
C. Nước biển, đường kính, muối ăn.
D. Khí tự nhiên, gang, dầu hỏa.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) Viết công thức hoá học các hợp chất của kim loại Mg với Cl, Mg với S, Mg với nhóm (OH), Mg với nhóm (PO4).
b) Tính phân tử khối của các hợp chất đó?
(biết: Mg = 24 ; Cl = 35,5 ; S = 32,O = 16)
Câu 2. (2 điểm)
Có hai lọ một lọ đựng giấm ăn, một lọ đựng nước đường, mô tả một thí nghiệm đơn giản để xác định chất lỏng trong mỗi lọ mà không cần nếm hay ngửi.
Câu 3. (3 điểm)
a) Cho biết nguyên tử R nặng gấp 8/3 lần nguyên tử cacbon, R là nguyên tố nào?
b) Khi phân tích hợp chất của R thấy có 50% về khối lượng là R và 50% về khối lượng là oxi, Cho biết trong phân tử hợp chất có bao nhiêu nguyên tử R và bao nhiêu nguyên tử oxi? Viết công thức hoá học của hợp chất.
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,5 điểm
Câu 1. B
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi proton và notron
Câu 2. C.
Phương pháp lọc dùng để tách hỗn hợp gồm nước và cát
Câu 3. B
Phân tử khối của N2 là: 14 . 2 = 28 đvC
Phân tử khối của CO là: 12 + 16 = 28 đvC
Câu 4. D
FeCl3, Al2O3, CO2
Câu 5. C
Nguyên tử khối của A nặng: (160 - 3 . 16 ) : 2 = 27 đvC
A là kim loại Al
Câu 6. A.
Phần tự luận
Câu 1. (2 điểm)
Dựa vào hoá trị viết đúng các công thức hoá học:
MgCl2 | MgS | Mg(OH)2 | Mg3(PO4)2 |
24 + 71 =95 | 24 + 32 = 56 | 24 + 2.17 = 58 | 24.3 + 2.95 = 262 |
Câu 2. (2 điểm)
Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử, đánh số thứ tự. Đun nhẹ để nước bay hơi, mẫu nào còn lại chất rắn màu trắng là nước đường, không còn lại chất nào là dấm ăn.
Câu 3. (3 điểm)
a) Nguyên tử khối của \(R = \dfrac{12}{ 3}.8 = 32\).
Vậy R là nguyên tố lưu huỳnh.
b) Hợp chất của S có 50% S và 50% O.
Vậy 32 phần khối lượng của S chiếm 50%, cũng có 32 phần khối lượng là O. ứng với số nguyên tử lưu huỳnh là 1, số nguyên tử Oxi là 2.
Công thức hoá học là SO2.
Unit 2. Disasters & Accidents
CHƯƠNG I. PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC
Unit 10: Communication in the future
Review 2 (Units 4-5-6)
Chủ đề 3. An toàn điện