Đề bài
Phần trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Câu 1. Dãy chất nào sau đây toàn là hợp chất?
A. Nước sông, muối ăn, đường, không khí.
B. Rượu uống, khí nitơ, sữa tươi, nước khoáng.
C. Khí cacbonic, đường tinh khiết, nước cất, muối tinh.
D. Khí oxi, đá vôi, muối tinh, nước khoáng.
Câu 2. Dãy nào cho dưới đây toàn các đơn chất kim loại?
A. Zn, Br, Pb, Ag.
B. Sn, P, Mg, H.
C. Cr, Cl, Ca, C.
D. K, Al, Cu, Ca.
Câu 3. Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi,
nguyên tử Y nhẹ bằng \({1 \over 4}\) nguyên tử X. X, Y là hai nguyên tố nào cho dưới đây?
A. Na và Cu.
B. Ca và N.
C. K và N.
D. Fe và N.
(Biết Na = 23 ; Cu = 64 ; Ca = 56 ; N = 14 ; K = 39 ; Fe = 56)
Câu 4. Dãy gồm tất cả các chất có công thức viết đúng là
A. NaCO3, NaCl2 CaO.
B. AgO, NaCl, H2SO4.
C. Al2O3, Na2O, CaO.
D. HCl, H2O, NaO.
Câu 5. Cho các cụm từ: nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, chọn cụm từ thích hợp để điền vào các câu sau:
a) Một....... (1)............... oxi gồm có...(2)................... oxi.
b) .......... (3)............. do một nguyên tố hóa học tạo nên còn...(4)...................................được tạo thành từ.......... (5)........... nguyên tố hóa học trở lên.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) Viết công thức hoá học của các chất sau:
khí nitơ, natri clorua (phân tử có 1 Na, 1 Cl), Sắt(III) oxit (phân tử có 2 Fe, 3 O), kim loại magie, canxi cacbonat
(phân tử có 1 Ca, 1 C, 3 O).
b) Chất nào là đơn chất? Chất nào là hợp chất?
Câu 2. (2 điểm)
a) Từ hoá trị của Cl trong HCl hãy lập công thức hoá học của ba hợp chất do kim loại K, Ca, Al liên kết với Cl.
b) Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là: M3( PO4)2 Phân tử khối là 267. Tính toán để xác định M
là nguyên tố nào?
Câu 3. (2 điểm)
Hợp chất A gồm hai nguyên tố Fe, Cl. Biết trong hợp chất Fe chiếm 44,094% về khối lượng.
- Tính phân tử khối của A.
- Viết công thức hoá học của A.
Câu 4. (1 điểm)
Giả thiết không khí gồm khí nitơ, khí oxi, khí cacbonic, hơi nước, vậy trong không khí nguyên tố oxi tồn tại ở dạng
tự do, hoá hợp trong chất nào?
Lời giải chi tiết
Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Trả lời đúng mỗi câu được 0,6 điểm
Câu 1. C.
Câu 2. D
Câu 3. D
Nguyên tử X có nguyên tử khối là: \(16.3,5 = 56.\)
Nguyên tử Y có nguyên tử khối là: \(\dfrac{56}{ 4}= 14.\)
Câu 4. C
Câu 5. Chọn các từ, cụm từ sau:
a) (1) phân tử, (2) hai nguyên tử.
b) (3) đơn chất, (4) hợp chất, (5) hai.
Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a) Các công thức hoá học là N2, NaCl, Fe2O3, Mg, CaCO3.
b) Đơn chất là: N2, Mg.
Hợp chất là: NaCl, Fe2O3, CaCO3.
Câu 2. (2 điểm)
a) Từ công thức hoá học HCl thấy hoá trị của Cl = I = số nguyên tử H. Lập công thức hoá học:
KxCly | CaxCly | AlxCly |
II X | n.x = I.y | II.X = I.y. |
\({x \over y}\) =1:1. | \({x \over y}\) = 1:2. | \({x \over y}\) = 1: 3. |
KCl | CaCl2 | AlCl3 |
Phân tử khối của M3(PO4)2 là: \(3a + 95.2 = 267.\)
b) Gọi nguyên tử khối của M là a
\(a = \dfrac{{(267 - 190)}}{3} = 24.\)
Nguyên tố của nguyên tử khối bằng 24 là Mg.
Câu 3. (2 điểm)
Công thức hoá học của hợp chất là: FexCly có khối lượng mol là M.
56 X chiếm 44,094%
\(\dfrac{{56x}}{{56x + 35,5y}} = 0,44094 \Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{2}\)
Suy ra công thức là FeCl2 Phân tử khối là 127.
Câu 4. (1 điểm)
Trong không khí nguyên tố oxi tồn tại ở dạng tự do trong khí oxi, tồn tại ở dạng hoá hợp trong hơi nước (H2O), khí cacbonic (CO2).
Chủ đề II. Một số hợp chất thông dụng
PHẦN ĐẠI SỐ - SBT TOÁN 8 TẬP 2
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 1 môn Ngữ văn lớp 8
Tải 10 đề kiểm tra 15 phút - Chương 6
Bài 3. Lao động cần cù, sáng tạo