Đề bài
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
Câu 1: Một vòng dây dẫn tròn có diện tích
A.
C.
Câu 2: Nếu một vòng dây dẫn quay trong từ trường đều quanh một trục vuông góc với từ trường, dòng điện cảm ứng
A. đổi chiều sau mỗi vòng quay.
B. không đổi chiều.
C. đổi chiều sau mỗi một phần tư vòng.
D. đổi chiều sau nửa vòng quay.
Câu 3: Một electron bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Dòng điện
A.
B.
C.
D.
Câu 5: Năng lượng từ trường của ống dây dẫn có hệ số tự cảm
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Độ lớn của lực Lorenxơ được tính theo công thức
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Phương của lực Lo-ren-xơ
A. vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ.
B. trùng với phương của vecto cảm ứng từ.
C. trùng với mặt phẳng tạo bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ.
D. trùng với phương của vecto vận tốc của hạt mang điện.
Câu 8: Một hạt tích điện chuyển động trong từ trường đều, mặt phẳng quỹ đạo của hạt vuông góc với đường sức từ. Nếu hạt chuyển động với vận tốc
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Hai dây dẫn thẳng dài, song song và cách nhau
A. lực đẩy có độ lớn
B. lực hút có độ lớn
C. lực hút có độ lớn
D. lực đẩy có độ lớn
Câu 10: Một khung dây hình vuông cạnh
A.
C.
Câu 11: Đáp án nào sau đây là sai. Hệ số tự cảm của ống dây
A. phụ thuộc vào cấu tạo và kích thước của ống dây.
B. được tính bằng công thức
C. càng lớn nếu số vòng dây trong ống dây càng nhiều.
D. có đơn vị là Henri (H).
Câu 12: Vật liệu nào sau đây không thể dùng làm nam châm?
A. Sắt và hợp chất của sắt.
B. Niken và hợp chất của niken.
C. Nhôm và hợp chất của nhôm.
D. Cô ban và hợp chất của cô ban.
Câu 13: Một đoạn dây dẫn
A.
B.
C.
D.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là không đúng? Người ta nhận ra từ trường tồn tại xung quanh dây dẫn mang dòng điện vì
A. có lực tác dụng lên một hạt mang điện chuyển động dọc theo nó.
B. có lực tác dụng lên một dòng điện khác đặt song song cạnh nó.
C. có lực tác dụng lên một hạt mang điện đứng yên đặt bên cạnh nó.
D. có lực tác dụng lên một kim nam châm đặt song song cạnh nó.
Câu 15: Một ống dây dài
A.
C.
Câu 16: Một đoạn dây dẫn dài
A.
C.
Câu 17: Một dòng điện trong ống dây phụ thuộc vào thời gian theo biểu thức
A.
C.
Câu 18: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích
A.
B.
C.
D.
Câu 19: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện
A.
B.
C.
D.
Câu 20: Một đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường đều có các đường sức từ thẳng đứng hướng từ trên xuống như hình vẽ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều
A. thẳng đứng hướng từ dưới lên.
B. nằm ngang hướng từ trái sang phải.
C. thẳng đứng hướng từ trên xuống dưới.
D. nằm ngang hướng từ phải sang trái.
Câu 21: Từ thông qua một mạch điện kín phụ thuộc vào
A. tiết diện của dây dẫn làm mạch điện.
B. khối lượng của dây dẫn làm mạch điện.
C. điện trở của dây dẫn làm mạch điện.
D. hình dạng, kích thước của mạch điện.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1 điểm). Một khung dây dẫn hình vuông có cạnh
Câu 2 (2 điểm). Hai dây dẫn thẳng dài vô hạn, song song cách nhau
a. Tính độ lớn cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại điểm
b. Xác định véc tơ cảm ứng từ do hai dòng điện gây ra tại điểm
Lời giải chi tiết
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. A | 2. D | 3. D | 4. B | 5. A | 6. C | 7. A |
8. C | 9. B | 10. B | 11. B | 12. C | 13. C | 14. C |
15. A | 16. B | 17. B | 18. A | 19. D | 20. D | 21. D |
Câu 1:
Phương pháp:
Từ thông:
Suất điện động cảm ứng:
Cách giải:
Độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây là:
Chọn A.
Câu 2:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết cảm ứng điện từ
Cách giải:
Vòng dây dẫn quay trong từ trường đều quanh một trục vuông góc với từ trường, dòng điện cảm ứng đổi chiều sau nửa vòng quay
Chọn D.
Câu 3:
Phương pháp:
Lực Lo-ren-xơ:
Cách giải:
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron là:
Chọn D.
Câu 4:
Phương pháp:
Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra:
Cách giải:
Cảm ứng từ tại điểm
Chọn B.
Câu 5:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết tự cảm
Cách giải:
Năng lượng từ trường của ống dây là:
Chọn A.
Câu 6:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết lực Lo-ren-xơ
Cách giải:
Công thức tính độ lớn lực Lo-ren-xơ:
Chọn C.
Câu 7:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết lực Lo-ren-xơ
Cách giải:
Lực Lo-re-xơ có phương vuông góc với mặt phẳng hợp bởi vecto vận tốc của hạt và vecto cảm ứng từ
Chọn A.
Câu 8:
Phương pháp:
Lực Lo-ren-xơ:
Cách giải:
Lực Lo-ren-xơ tác dụng lên điện tích là:
Ta có:
Chọn C.
Câu 9:
Phương pháp:
Hai dòng điện cùng chiều, lực tương tác là lực hút
Hai dòng điện ngược chiều, lực tương tác là lực đẩy
Lực tương tác giữa hai dây dẫn thẳng song song có dòng điện chạy qua:
Cách giải:
Hai dòng điện cùng chiều, lực tương tác giữa hai dây dẫn là lực hút
Lực tương tác giữa hai dây dẫn là:
Chọn B.
Câu 10:
Phương pháp:
Từ thông:
Cách giải:
Từ thông qua khung dây là:
Chọn B.
Câu 11:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết hệ số tự cảm của ống dây
Cách giải:
Công thức tính hệ số tự cảm của ống dây:
Chọn B.
Câu 12:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết từ trường
Cách giải:
Vật liệu không thể dùng làm nam châm là nhôm và hợp chất của nhôm
Chọn C.
Câu 13:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết lực từ
Cách giải:
Độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường là:
Chọn C.
Câu 14:
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết từ trường
Cách giải:
Từ trường không tác dụng lực lên điện tích đứng yên
Chọn C.
Câu 15:
Phương pháp:
Hệ số tự cảm của ống dây:
Cách giải:
Hệ số tự cảm của ống dây là:
Chọn A.
Câu 16:
Phương pháp:
Lực từ:
Cách giải:
Lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn là:
Chọn B.
Câu 17:
Phương pháp:
Suất điện động tự cảm:
Cách giải:
Cường độ dòng điện tại các thời điểm
Độ lớn suất điện động tự cảm trong ống dây là:
Chọn B.
Câu 18:
Phương pháp:
Từ thông:
Cách giải:
Góc lệch giữa vecto cảm ứng từ và vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây là:
Từ thông qua khung dây là:
Chọn A.
Câu 19:
Phương pháp:
Đường sức từ do dòng điện thẳng gây ra là những đường tròn đồng tâm
Cảm ứng từ do dòn điện thẳng gây ra:
Cách giải:
Hai điểm
Chọn D.
Câu 20:
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái: Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đâm xuyên vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến các ngón tay trùng với chiều dòng điện, thì ngón cái choãi ra
Cách giải:
Áp dụng quy tắc bàn tay trái, lực từ tác dụng lên đoạn dây có chiều nằm ngang hướng từ phải sang trái
Chọn D.
Câu 21:
Phương pháp:
Từ thông qua mạch điện kín:
Cách giải:
Từ thông qua mạch điện kín phụ thuộc vào hình dạng, kích thước của mạch điện
Chọn D.
B. Phần tự luận
Câu 1:
Phương pháp:
Từ thông:
Suất điện động cảm ứng:
Cách giải:
Độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung dây là:
Câu 2:
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều của từ trường
Cảm ứng từ do dòng điện thẳng gây ra:
Nguyên lí chồng chất từ trường:
Cách giải:
a. Điểm
Từ hình vẽ ta thấy
b. Điểm
Từ hình vẽ ta thấy:
Chủ đề 8: Một số quyền dân chủ cơ bản của công dân
Unit 0: Introduction
Chủ đề: Sử dụng các yếu tố tự nhiên, dinh dưỡng để rèn luyện sức khỏe và phát triển thể chất
Unit 7: Artists
CHƯƠNG V: HIĐROCABON NO
SBT Vật lí Lớp 11
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Vật lí lớp 11
SGK Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí 11 - Cánh Diều
SBT Vật lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Vật lí 11
SBT Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Vật lí 11 - Cánh Diều
SGK Vật lí Nâng cao Lớp 11