Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (4 điểm).
Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước đáp án đó vào bài làm.
Câu 1. Biến đổi nào sau đây là sai?
A.
C.
Câu 2. Tập hợp
A.
Câu 3. Kết quả sắp xếp các số:
A.
C.
Câu 4. Có bao nhiêu bội chung lớn hơn
A.
Câu 5. Tìm
A.
Câu 6. Có bao nhiêu giá trị của
A.
Câu 7. Công ty Đại Lộc có lợi nhuận ở mỗi tháng trong quý I là
A.
Câu 8. Trong hình vẽ sau có bao nhiêu tam giác đều?
A.
Câu 9. Thông tin thu thập được có thể biểu diễn dưới dạng nào sau đây?
A. Chữ B. Số C. Hình ảnh D. Tất cả đáp án trên
Câu 10. Một mảnh vườn hình chữ nhật có diện tích là
A.
Phần II. Tự luận (6 điểm):
Bài 1. (1,0 điểm) Thực hiện phép tính:
a)
Bài 2. (1,0 điểm) Tìm
a)
Bài 3. (1,5 điểm) Một trường THCS xếp hàng 20, 25, 30 đều dư 15 học sinh, nhưng xếp hàng 41 thì vừa đủ. Tính số học sinh của trường đó biết rằng số học sinh của trường đó chưa đến 1000.
Bài 4. (2 điểm) Một công viên thiết kế hồ nước hình thoi có diện tích
a) Tính diện tích của bãi cỏ.
b) Tính số tiền mà công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ đó biết giá tiền phủ kín
Bài 5. (0,5 điểm) Tìm các số nguyên
Lời giải
Phần I: Trắc nghiệm
1. C | 2. C | 3. C | 4. D | 5. D | 6. B | 7. C | 8. C | 9. D | 10. C |
Câu 1
Phương pháp:
Nhận biết được các tính chất của phép cộng, phép trừ, phép nhân của các số nguyên và quy tắc dấu ngoặc.
Cách giải:
+)
+)
+)
+)
Chọn C.
Câu 2
Phương pháp:
Sử dụng phương pháp liệt kê các phần tử của một tập hợp: Liệt kê các phần tử của tập hợp trong dấu ngoặc { }; các phần tử được liệt kê 1 lần, theo thứ tự tùy ý; ngăn cách với nhau bằng dấu ;
Cách giải:
Tập hợp
Chọn C.
Câu 3
Phương pháp:
So sánh các số nguyên dương với nhau
So sánh các số nguyên âm với nhau
Từ (1) và (2), ta có thứ tự giảm dần của các số trong dãy.
Chú ý:
+ Các số nguyên dương luôn lớn hơn
+ Các bước so sánh số nguyên âm:
- Bước 1: Bỏ dấu “
- Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (trước khi bỏ dấu
“
Cách giải:
+ So sánh số nguyên dương:
Ta có:
+ So sánh các số nguyên âm:
Vì
Từ (1) và (2), ta có:
Vậy thứ tự giảm dần của các số là:
Chọn C.
Câu 4
Phương pháp:
Bước 1: Tìm bội chung nhỏ nhất của ba số tự nhiên bằng cách phân tích các số thành tích các thừa số nguyên tố.
Bước 2: Bội chung của ba số tự nhiên là bội của BCNN mới tìm được.
Cách giải:
Ta có:
Suy ra tập hợp các bội chung của
Vậy có
Chọn D.
Câu 5
Phương pháp:
+ Áp dụng quy tắc chuyển vế, tính chất của phép cộng, trừ, nhân của số nguyên để thực hiện tính toán.
+ Xác định vai trò của
Cách giải:
Vậy
Chọn D.
Câu 6
Phương pháp:
Sử dụng dấu hiệu chia hết cho
Cách giải:
Ta có:
Vậy có
Chọn B.
Câu 7
Phương pháp:
Áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu:
+ Bước 1: Bỏ dấu “
+ Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được ở Bước 1, ta lấy số lớn hơn trừ đi số nhỏ hơn
+ Bước 3: Cho hiệu vừa nhận được dấu ban đầu của số lớn hơn ở bước 2, ta có tổng cần tìm.
Cách giải:
Ta có: 6 tháng = 2 quý
Sau 6 tháng đầu năm, lợi nhuận của công ty Đại Lộc là:
Chọn C.
Câu 8
Phương pháp:
Đếm số tam giác đều.
Cách giải:
- Các tam giác đều cạnh 1 là: 9 tam giác
- Các tam giác đều cạnh 2 là: 3 tam giác
- Các tam giác đều cạnh 3 là: 1 tam giác
Vậy có
Chọn C.
Câu 9
Phương pháp:
Sử dụng lý thuyết về thống kê.
Cách giải:
Thông tin thu thập được có thể là: Chữ; Số; Hình ảnh
Chọn D.
Câu 10
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật có độ dài hai cạnh lần lượt là
Tính được chu vi của hình chữ nhật:
Cách giải:
Chiều dài của hình chữ nhật là:
Chu vi của hình chữ nhật là:
Chọn C.
Phần II: Tự luận
Bài 1
Phương pháp:
Biểu thức có ngoặc thực hiện theo thứ tự
Vận dụng quy tắc bỏ ngoặc có dấu “
Thực hiện các phép toán với số nguyên.
Vận dụng kiến thức lũy thừa của một số tự nhiên.
Cách giải:
a) | b) |
Bài 2
Phương pháp:
a) Thực hiện các phép toán với số tự nhiên.
b) Vận dụng kiến thức lũy thừa với số mũ tự nhiên
Hai lũy thừa cùng cơ số bằng nhau khi số mũ của chúng bằng nhau.
Cách giải:
a) Vậy | b) Vậy |
Bài 3
Phương pháp:
Gọi số học sinh là
Từ đề bài, suy ra
Thực hiện phân tích các số
Từ đó tìm được
Cách giải:
Gọi số học sinh của trường đó là
Theo đề bài, ta có:
Ta có:
Vì
Vậy số học sinh của trường đó là
Bài 4
Phương pháp:
Sử dụng công thức tính diện tích hình chữ nhật: S = a.b trong đó, a, b là chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Cách giải:
a) Diện tích của hình chữ nhật là:
Diện tích của bãi cỏ là:
b) Số tiền công ty phải bỏ ra để phủ kín bãi cỏ là:
Vậy diện tích của bãi cỏ là
Bài 5
Phương pháp:
Phân tích số nguyên
Cách giải:
Ta có:
Ta có bảng giá trị sau:
Vậy các cặp số
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU VỀ KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Đề thi học kì 1
Bài 5: Văn bản thông tin
Chủ đề 5. Nét đẹp mùa xuân
Đề thi giữa kì 2
Ôn tập hè Toán Lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Toán - Cánh diều
Bài tập trắc nghiệm Toán - Kết nối tri thức
Bài tập trắc nghiệm Toán 6 - Chân trời sáng tạo
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 6
SBT Toán - Cánh diều Lớp 6
SBT Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
SBT Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 6
SGK Toán - Cánh diều Lớp 6
SGK Toán - Chân trời sáng tạo Lớp 6
SGK Toán - Kết nối tri thức Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Cánh diều
Đề thi, đề kiểm tra Toán - Kết nối tri thức
Vở thực hành Toán Lớp 6