Đề bài
Câu 1 (VD) (3,5 điểm). Giải các phương trình và bất phương trình sau:
a)
b)
c)
d)
Câu 2 (VD) (2,0 điểm). Giải bài toán bằng cách lập phương trình
Một xe máy khởi hành từ A để đi đến B với vận tốc 30 km/h. Sau khi xe máy đi được 20 phút, trên cùng tuyến đường đó, một ô tô khởi hành từ B để đi đến A với vận tốc 45 km/h, biết quãng đường AB dài 90 km. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc ô tô khởi hành thì hai xe gặp nhau?
Câu 3 (VD) (1,0 điểm).
Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có
a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
b) Tính độ dài đường chéo AC’ của hình hộp chữ nhật (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Câu 4 (VD) (3,0 điểm). Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.
a) Chứng minh
b) Cho
c) Gọi E là điểm tùy ý trên cạnh AB, đường thẳng qua H và vuông góc với HE cắt cạnh AC tại F. Chứng minh
d) Tìm vị trí của điểm E trên cạnh AB để tam giác EHF có diện tích nhỏ nhất.
Câu 5 (VDC) (0,5 điểm). Chứng minh rằng nếu a, b, c là các số dương và
LG câu 1
Phương pháp giải:
a) Chuyển vế đổi dấu
b) Biến đổi phương trình thành phương trình tích để giải
c) Quy đồng khử mẫu, rút gọn
d) Quy đồng khử mẫu, nhân phá ngoặc, rút gọn BPT
Lời giải chi tiết:
Vậy nghiệm của phương trình là
Vậy nghiệm của phương trình là
ĐKXĐ:
Vậy nghiệm của phương trình là
Vậy BPT có tập nghiệm
LG câu 2
Phương pháp giải:
Gọi thời gian để 2 xe gặp nhau kể từ lúc ô tô khởi hành là x (giờ).
Biết vận tốc của từng xe trên từng quãng đường
Lời giải chi tiết:
Gọi thời gian để 2 xe gặp nhau kể từ lúc ô tô khởi hành là x (giờ)
Đổi 20 phút =
Quãng đường xe máy đi được trong 20 phút đầu là
Quãng đường xe máy đi từ khi ô tô khởi hành đến khi 2 xe gặp nhau là
Quãng đường ô tô đi đến chỗ gặp nhau với xe máy là
Vì quãng đường AB dài 90 km nên ta có phương trình:
Vậy sau
LG câu 3
Phương pháp giải:
a) Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích tất cả các mặt của hình hộp chữ nhật đó.
b) Áp dụng định lý Py-ta-go để tính A’C’ từ đó tính AC’.
Lời giải chi tiết:
a) Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật
b) Tính độ dài đường chéo AC’ của hình hộp chữ nhật (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)
Áp dụng định lý Py-ta-go cho
Áp dụng định lý Py-ta-go cho
LG câu 4
Phương pháp giải:
a) Chứng minh
b) Từ a) suy ra công thức để tính AB theo BC và BH
c) Chứng minh
d) Chứng minh
Từ đó tính
Lời giải chi tiết:
a) Chứng minh
Ta có tam giác ABC vuông tại A
Mặt khác do tam giác ABC có đường cao AH
Xét
b) Cho
Ta có
c) Gọi E là điểm tùy ý trên cạnh AB, đường thẳng qua H và vuông góc với HE cắt cạnh AC tại F. Chứng minh
Ta có
Mặt khác do tam giác ABC có đường cao AH
Từ (1) và (2)
Xét
d) Tìm vị trí của điểm E trên cạnh AB để tam giác EHF có diện tích nhỏ nhất.
Ta có tam giác ABC vuông tại A
Lại có tam giác ABH vuông tại H
Xét
Mà
Xét
Mà
Vậy với E là chân đường vuông góc kẻ từ H xuống AB thỏa mãn yêu cầu đề bài.
LG câu 5
Phương pháp giải:
Chứng minh với 3 số
Đặt
Lời giải chi tiết:
Với 3 số
Cộng từng vế của BĐT trên với
Đặt
Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho hai số dương ta có:
Vậy
Nguồn sưu tầm
Unit 7: When Did It Happen?
Unit 1: Leisure time
Chủ đề 2. Trái đất đẹp tươi
Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
Tải 25 đề thi học kì 2 Sinh 8
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8