Đề bài
Câu 1 (3,25 điểm): Giải các phương trình sau:
Câu 2 (1,25 điểm): Giải bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
Câu 3 (1,5 điểm):
Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 40 km/h thì đến B chậm hơn 30 phút so với thời gian dự định. Nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến B sớm hơn 24 phút so với thời gian dự đinh. Tính chiều dài quãng đường AB.
Câu 4 (1 điểm):
Bóng của một tháp trên mặt đất có độ dài 63m. Cùng thời điểm đó, một cây cột cao 2m cắm vuông góc với mặt đất có bóng dài 3m. Tính chiều cao của tháp.
Câu 5 (3 điểm):
Cho tam giác nhọn
a) Chứng minh:
b) Chứng minh:
c) Gọi
LG câu 1
Phương pháp giải:
a) Sử dụng quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải phương trình.
b) Quy đồng mẫu, khử mẫu, đưa phương trình về dạng
c) Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
d) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu:
+) Đặt điều kiện.
+) Quy đồng khử mẫu rồi đưa phương trình về dạng
+) Đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Vậy phương trình có nghiệm duy nhất
Vậy phương trình có nghiệm là
LG câu 2
Phương pháp giải:
+) Quy đồng, khử mẫu của bất phương trình.
+) Giải bất phương trình bằng các quy tắc cơ bản.
+) Kết luận nghiệm của bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Lời giải chi tiết:
Vậy bất phương trình có tập nghiệm
LG câu 3
Phương pháp giải:
Gọi chiều dài quãng đường AB là
Biểu diễn thời gian ô tô đi với vận tốc 40 km/h và khi đi với vận tốc 50 km/h.
Theo đề bài, biểu diễn mối quan hệ thời gian ô tô đi hết quãng đường với vận tốc khác nhau để lập phương trình.
Giải phương trình vừa lập được, đối chiếu với điều kiện xác định rồi kết luận.
Lời giải chi tiết:
Đổi 30 phút =
Gọi chiều dài quãng đường AB là
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc
Thời gian ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc
Do nếu xe chạy với vận tốc 40 km/h thì đến B chậm hơn 30 phút so với thời gian dự định và nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến B sớm hơn 24 phút so với thời gian dự đinh nên:
Vậy quãng đường AB dài
LG câu 4
Phương pháp giải:
Sử dụng các định lý của tam giác đồng dạng để tính chiều cao của tháp.
Lời giải chi tiết:
Vì ở cùng 1 thời điểm nên
Vậy chiều cao của tháp là
LG câu 5
Phương pháp giải:
a) Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo TH góc – góc, từ đó suy ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
b) Chứng minh
c) Chứng minh
Lời giải chi tiết:
a) Chứng minh:
Xét
b) Chứng minh:
Ta có:
Hay
Xét
c) Gọi
Ta có:
Mà
Xét
Ta có:
Mà
Xét
Lại có
Hay
Nguồn sưu tầm
Bài 17: Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ích công cộng
Bài 24
Bài 2. Khí hậu châu Á
Bài 4. Bảo vệ lẽ phải
Bài 18
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo
SBT Toán 8 - Cánh Diều
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Toán lớp 8
SGK Toán 8 - Cánh Diều
VBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SBT Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
SGK Toán 8 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Tổng hợp Lí thuyết Toán 8
SBT Toán Lớp 8
Giải bài tập Toán Lớp 8
Tài liệu Dạy - học Toán Lớp 8
Đề thi, đề kiểm tra Toán Lớp 8