Đề bài
Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.
C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.
D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.
Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là
A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.
B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.
C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.
D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.
Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị
A. “đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.
C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.
D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.
Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).
B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).
D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).
Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?
A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.
B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.
C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.
Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định
A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.
C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.
D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã
A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.
B. quân của triều đình lớn mạnh.
C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
D. Pháp buộc rút quân về nước.
Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là
A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.
B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
C. lập các “khu trù mật”.
D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?
A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.
B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
C. Do sức ép của Liên Xô.
D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.
Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?
A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.
B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.
C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.
D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.
Câu 11: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập?
A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á.
B. Quân đồng minh chiếm đóng Nhật Bản.
C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng đồng minh không điều kiện.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
Câu 12: Sắp xếp các sự kiện sau theo đúng trình tự thời gian:
1. Chủ trương “vô sản hóa” của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
2. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên sáng lập ra báo “Thanh niên”.
3. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập.
4. Đông Dương Cộng sản đảng được thành lập.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 3, 1, 2, 4.
C. 2, 1, 3, 4.
D. 2, 1, 4, 3.
Câu 13: Để thích nghi với xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam cần phải
A. nắm bắt thời cơ, vượt qua thách thức.
B. tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài để phát triển kinh tế.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. tiếp tục công cuộc đổi mới, ứng dụng thành tựu Khoa học - kỹ thuật của thế giới.
Câu 14: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại Di chúc với dự liệu thiên tài, động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta:
A. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
B. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”!
C. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước taTổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.
D. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
Câu 15: Tính chất của phong trào Cần Vương chống thực dân Pháp xâm lược trong những năm cuối thế kỉ XIX là
A. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến.
B. phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng tư sản.
C. phong trào nông dân tự phát.
D. phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 16: Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn trong cả lĩnh vực
A. chính trị và đối ngoại.
B. chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. đối ngoại và an ninh chung.
D. chính trị và an ninh chung.
Câu 17: Trong các điều khoản của nội dung Hiệp định Pa-ri, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
Câu 18: Mục đích sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô khác với Mĩ là
A. khống chế các nước khác.
B. duy trì nền hòa bình thế giới.
C. ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
D. mở rộng lãnh thổ.
Câu 19: “Phương án Mao-bát-tơn” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào?
A. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo.
B. Theo nguyện vọng nhân dân Ấn Độ.
C. Theo vị trí địa lý.
D. Theo ý đồ của thực dân Anh.
Câu 20: Từ Chính sách Kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.
D. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
Câu 21: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917?
A. Làm thay đổi hoàn toàn tình hình nước Nga.
B. Đưa đến sự thành lập Liên bang Xô viết (Liên Xô).
C. Đưa người lao động trở thành người làm chủ đất nước, làm chủ vận mệnh của mình.
D. Giải phóng giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc Nga khỏi áp bức bóc lột.
Câu 22: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam?
A. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
B. Đưa bản yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Véc-xai.
C. Đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê-nin.
D. Tham gia sáng lập Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa Pháp ở Pari.
Câu 23: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng đã quyết định đổi tên Đảng là
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Đảng Dân chủ Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 24: Xã hội Việt Nam trong những năm 1930 - 1931 tồn tại những mâu thuẫn cơ bản nào?
A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa tư sản với chính quyền thực dân Pháp.
D. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 25: Sau khi trật tự hai cực Ianta sụp đổ, một trật tự thế giới mới dần hình thành theo xu hướng
A. một cực.
B. một cực, nhiều trung tâm.
C. đa cực.
D. hai cực
Câu 26: Cơ quan nào của Liên Hợp Quốc có sự tham gia đầy đủ của tất cả các thành viên, họp mỗi năm một lần để bàn bạc, thỏa thuận các vấn đề liên quan đến Hiến chương Liên Hợp Quốc?
A. Hội đồng quản thác quốc tế.
B. Hội đồng Bảo an.
C. Đại hội đồng.
D. Ban Thư ký.
Câu 27: Qua công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Thực dân Pháp, phương thức sản xuất nào từng bước du nhập vào Việt Nam?
A. Phương thức sản xuất phong kiến.
B. Phương thức sản xuất nhỏ, tự cung tự cấp.
C. Phương thức bóc lột thực dân.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 28: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Chiến dịch Thượng Lào 1954.
Câu 29: Bài học kinh nghiệm từ việc ký Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) được Đảng ta vận dụng như thế nào trong chính sách đối ngoại hiện nay?
A. Sự đồng thuận trong việc giải quyết tranh chấp.
B. Lợi dụng sự ủng hộ của các tổ chức quốc tế.
C. Kiên trì trong đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc gia.
D. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.
Câu 30: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật Bản phát triển và là bài học cho các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam?
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật của thế giới.
B. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển.
C. Các công ty ăng động, có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao, chi phí cho quốc phòng thấp.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiện quả của Nhà nước.
Câu 31: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, tình hình nước ta gặp nhiều khó khăn, trong đó nguy hiểm nhất là gì?
A. Nạn đói tiếp tục đe dọa đời sống của nhân dân.
B. Ngoại xâm và nội phản phá hoại.
C. Chính quyền cách mạng còn non trẻ.
D. Các tệ nạn xã hội cũ, hơn 90% dân số bị mù chữ.
Câu 32: Tại sao nói “Hòa bình, ổn định và hợp tác phát triển là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI”?
A. Có điều kiện ổn định về chính trị để phát triển.
B. Có điều kiện để tăng cường mối quan hệ hợp tác trên các lĩnh vực.
C. Không bị chiến tranh đe dọa, tập trung phát triển đất nước.
D. Tạo môi trường hòa bình để các dân tộc phát triển và cơ hội để các nước tăng cường hợp tác về mọi mặt.
Câu 33: Con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành có gì khác so với các bậc tiền bối?
A. Sang các nước phương Tây, đến nước Pháp tìm hiểu xem họ làm thế nào, rồi trở về giúp đồng bào mình.
B. Tìm cách chấn hưng dân khí để đuổi Pháp về nước.
C. Bất hợp tác với Pháp để Pháp tự động rút lui.
D. Tìm sự trợ giúp của Nhật Bản để chống Pháp.
Câu 34: Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946 - 1954) của Đảng ta là
A. trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
B. tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
C. toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ quốc tế.
D. toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
Câu 35: Sự kiện lịch sử thế giới nào đã tác động mạnh mẽ đến phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga 1917.
B. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.
C. Phong trào công nhân quốc tế phát triển mạnh.
D. Sự phục hồi của Chủ nghĩa tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất.
Câu 36: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là do
A. hậu quả của cao trào cách mạng Thế giới 1918 - 1923.
B. sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” của thời kì 1924 - 1929.
C. giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
D. việc quản lý, điều tiết của các nước tư bản lạc hậu.
Câu 37: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) là gì?
A. Đưa nhân dân tiến lên làm chủ nhiều thôn xã ở miền Nam.
B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam, chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 38: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào?
A. Triển khai “Chiến lược toàn cầu” với tham vọng làm bá chủ thế giới.
B. Hòa bình, hợp tác với các nước trên thế giới.
C. Bắt tay với Trung Quốc.
D. Dung dưỡng một số nước Đồng minh để chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 39: Thời cơ “ngàn năm có một” của Cách mạng tháng Tám năm 1945 tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
B. Từ khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
C. Từ sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Từ trước khi Nhật đầu hàng Đồng minh đến sau khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
Câu 40: Điểm giống nhau cơ bản nhất về tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là
A. đều thiết lập chế độ cộng hòa sau khi giành độc lập.
B. đều xuất phát từ lòng yêu nước và vận động giải phóng dân tộc theo xu hướng dân chủ tư sản.
C. đều có tư tưởng bạo động và cải cách.
D. đều dựa vào Nhật để giành độc lập.
Lời giải chi tiết
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
B | D | C | B | C |
6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
A | C | D | B | C |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
C | D | A | C | A |
16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
B | D | B | A | B |
21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
B | C | A | A | C |
26 | 27 | 28 | 29 | 30 |
C | D | A | D | A |
31 | 32 | 33 | 34 | 35 |
B | D | A | D | A |
36 | 37 | 38 | 39 | 40 |
B | D | A | C | B |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA MÔN VẬT LÍ
Unit 15: Women In Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
Bài 26. Cơ cấu ngành công nghiệp
Chương 3. Dòng điện xoay chiều
Bài 29. Thực hành: Vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp