Đề bài
Câu 1: (2.0 điểm) Hãy điền vào khoảng trống những kiến thức đúng cho đoạn văn sau:
Từ đầu năm 1994, Trung Quốc thực hiện chính sách... (1)..., tập trung chủ yếu vào 5 ngành:
...,.... (2)...,.... (3)... (4). Đây là những ngành có thể tăng nhanh ... (5) ... và đáp ứng được nhu cầu người dân khi mức sống được cải thiện.
Sự phát triển các ngành kĩ thuật cao như: ...,.... (6), ... (7) đã góp phần quyết định trong việc Trung Quốc chế tạo thành công .. (8) ........
Tàu Thần Châu V của Trung Quốc lần đầu tiên đã chở người bay vào vũ trụ và đã trở về Trái Đất an toàn (tháng 10 – 2003).
Câu 2: (2.0 điểm) Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 3: (3.0 điểm) Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Câu 4: (3.0 điểm) Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC. (Đơn vị: %)
Năm | 1985 | 2004 |
Xuất khẩu | 39,3 | 51,4 |
Nhập khẩu | 60,7 | 48,6 |
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
b) Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2004.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Xem lại lí thuyết phần:
+ Ngành công nghiệp của Trung Quốc.
+ Dân cư - xã hội Đông Nam Á.
+ Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á.
- Vẽ và nhận xét biểu đồ tròn.
Lời giải chi tiết
Câu 1. Điền vào khoảng trống những kiến thức đúng
1 - công nghiệp mới.
2, 3, 4 - chế tạo máy, điện tử , hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng
5 – năng suất.
6,7 - điện tử , cơ khí chính xác, sản xuất máy móc tự động
8 – tàu vũ trụ
Câu 2. Hãy làm rõ những trở ngại từ các đặc điểm dân cư và xã hội đối với sự phát triển kinh tế trong khu vực Đông Nam Á.
- Nguồn lao động dồi dào nhưng lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao còn hạn chế.
- Dân đông, trong điều kiện trình đô phát triển kinh tế chưa cao đã ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
- Đa dân tộc, đa tôn giáo, một số dân tộc phân bố rộng, không theo biên giới quốc gia, gây khó khăn trong quản lý, ổn định chính trị, xã hội ở mỗi nước.
Câu 3. Nêu những thuận lợi về điều kiện tự nhiên trong sự phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Khí hậu nóng ẩm (nhiệt đới gió mùa, xích đạo), hệ đất trồng phong phú: đất feralit – ba dan ở vùng đồi núi, đất phù sa ở đồng bằng, mạng lưới sông ngòi dày đặc, thuận lợi cho việc phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới
- Đông Nam Á có lợi thế về biển. Các nước trong khu vực (trừ Lào) đều giáp biển, thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển cũng như thương mại, hàng hải.
- Đông Nam Á nằm trong vành đai sinh khoáng vì thế có nhiều loại khoáng sản.
- Vùng thềm lục địa nhiều dầu khí, là nguồn nguyên, nhiên liệu cho phát triển kinh tế.
- Đông Nam Á có diện tích rừng xích đạo và nhiệt đới ẩm lớn.
- Nhiều cảnh đẹp để phát triển du lịch.
Câu 4.
a) Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm.
Vẽ hai vòng tròn, ghi tên biểu đồ.
Vẽ chính xác tỉ trọng xuất khẩu, nhập khẩu, chú giải và có ghi số liệu
b) Nhận xét sự thay đổi trong cơ cấu xuất, nhập khẩu của Trung Quốc trong giai đoạn 1985 – 2004.
- Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của Trung Quốc từ năm 1985 đến 2004 có sự thay đổi:
- Tỉ trọng xuất khẩu tăng - dẫn chứng.
- Tỉ trọng nhập khẩu giảm - dẫn chứng.
- Năm 1985 Trung Quốc nhập siêu và 2004 xuất siêu.
Chủ đề 2. Sóng
Chủ đề 5. Một số cuộc cải cách lớn trong lịch sử Việt Nam (trước năm 1858)
Chuyên đề I. Trường hấp dẫn
CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG
ĐỀ THI HỌC KÌ 2 - ĐỊA LÍ 11
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11