Đề thi
I. Trắc nghiệm
Câu 1. Chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. axit axetic. D. glucozơ.
Câu 2. Cho 0,15 mol metylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối phenylamoni clorua thu được là
A. 12,950 gam. B. 19,425 gam. C. 19,425 gam D. 10,125 gam.
Câu 3. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 4. Chất có chứa nguyên tố nitơ là
A. ancol etylic. B. phenol. C. glyxin. D. axit axetic.
Câu 5. Anilin có công thức là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C6H5NH2. D. C6H5OH.
Câu 6. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. CH3NH2. B. C2H5OH. C. NaCl. D. C6H5NH2.
Câu 7. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 8,8 gam este X với dung dịch KOH (dư), thu được 11, 2 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3.
Câu 8. Chất nào sau đây vừa pứ được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C6H5NH2. D. H2NCH(CH3)COOH.
Câu 9. Đồng phân của glucozơ là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Câu 10. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
B. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. phản ứng với dung dịch NaCl.
D. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
Câu 11. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit axetic.
B. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ.
Câu 13. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. HCOOC2H5. C. HO-C2H4-CHO. D. CH3COOCH3.
Câu 14. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 15. Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3. B. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.
C. NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2. D. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.
Câu 16. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
A. CnH2nO (n ≥ 2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2).
Câu 17. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 18. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 0,1 mol Ag. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 16,2. C. 36,0. D. 9,0.
Câu 19. Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được
A. etyl axetat. B. glixerol. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Câu 20. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. HCOOH.
Câu 21. Số đồng phân đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 22. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. xanh.
Câu 23. Chất nào sau đây là este?
A. CH3CHO. B. CH3COOC2H5. C. HCOOH. D. CH3OH.
Câu 24. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3COOH và CH3ONa. B. CH3COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3COOH. D. CH3OH và CH3COOH.
Câu 25. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oleic. D. Axit acrylic.
Câu 26. Saccarozơ thuộc loại
A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. polime.
Câu 27. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 36 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,4. B. 10,2. C. 40,8. D. 12,3.
Câu 28. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 30 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 50. D. 400.
Câu 29. Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 60%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 73,6 gam. B. 147,2 gam. C. 55,2 gam. D. 138 gam.
Câu 30. Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
------ HẾT ------
Đáp án
Đáp án trắc nghiệm
1A | 2D | 3D | 4C | 5C | 6A | 7B | 8D | 9C | 10D |
11A | 12C | 13D | 14A | 15D | 16C | 17B | 18D | 19C | 20A |
21C | 22C | 23B | 24B | 25C | 26A | 27C | 28D | 29C | 30C |
Câu 1. Chất tham gia phản ứng tráng bạc là
A. xenlulozơ. B. tinh bột. C. axit axetic. D. glucozơ.
Phương pháp giải
Chất tham gia phản ứng tráng bạc có nhóm – CHO
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 2. Cho 0,15 mol metylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối metylamoni clorua thu được là
A. 12,950 gam. B. 19,425 gam. C. 19,425 gam D. 10,125 gam.
Phương pháp giải
Dùng phương pháp bảo toàn khối lượng
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{n_{CH3NH3Cl}} = {n_{metyla\min }} = 0,15mol\\{m_{_{CH3NH3Cl}}} = 0,15.67,5 = 10,125g\end{array}\)
Đáp án D
Câu 3. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOC2H5. B. CH3COOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH2=CHCOOCH3.
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 4. Chất có chứa nguyên tố nitơ là
A. ancol etylic. B. phenol. C. glyxin. D. axit axetic.
Phương pháp giải
Hợp chất amin, amino axit, peptit chứa nguyên tố nito
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 5. Anilin có công thức là
A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C6H5NH2. D. C6H5OH.
Phương pháp giải
Anilin chứa nhóm –NH2 liên kết trực tiếp với vòng benzen
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 6. Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. CH3NH2. B. C2H5OH. C. NaCl. D. C6H5NH2.
Phương pháp giải
Đổi màu quỳ tím xanh -® có môi trường bazo
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 7. X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 8,8 gam este X với dung dịch KOH (dư), thu được 11, 2 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3.
Phương pháp giải
Tính M este dựa vào tỉ khối hơi với metan
tính số mol este, và dựa vào khối lượng muối để tìm công thức của X
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}M = 16.5.5 = 88\\{n_X} = \frac{{8,8}}{{88}} = 0,1 \to {n_{muoi}} = 0,1 \to {M_{muoi}} = \frac{{11,2}}{{0,1}} = 112\\ \to {M_{RCO{O^ - }}} = 112 - 39 = 73 \to {M_R} = 29({C_2}{H_5})\end{array}\)
Đáp án B
Câu 8. Chất nào sau đây vừa pứ được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl?
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. C6H5NH2. D. H2NCH(CH3)COOH.
Phương pháp giải
Chất phản ứng được với axit và bazo là chất lưỡng tính
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 9. Đồng phân của glucozơ là
A. xenlulozơ. B. saccarozơ. C. fructozơ. D. mantozơ.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 10. Saccarozơ và glucozơ đều có
A. phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit.
B. phản ứng với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng.
C. phản ứng với dung dịch NaCl.
D. phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch xanh lam.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của saccarozo, glucozo
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 11. Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng
A. este hóa. B. xà phòng hóa. C. trùng hợp. D. trùng ngưng.
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 12. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất béo là trieste của glixerol với axit axetic.
B. Thủy phân hoàn toàn saccarozơ thu được glucozơ.
C. Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức.
D. Glucozơ là đồng phân của saccarozơ.
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 13. Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic (CH3COOH). Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. C2H5COOH. B. HCOOC2H5. C. HO-C2H4-CHO. D. CH3COOCH3.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức phân tử của X
Lời giải chi tiết
Đáp án D
Câu 14. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, metyl axetat, metylamin. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Phương pháp giải
Chất phản ứng tráng bạc chứa nhóm –CHO
Lời giải chi tiết
Đáp án A: glucozo
Câu 15. Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NH3. B. CH3NH2, C6H5NH2 (anilin), NH3.
C. NH3, C6H5NH2 (anilin), CH3NH2. D. C6H5NH2 (anilin), NH3, CH3NH2.
Phương pháp giải
Dựa vào tính bazo của amin
Lời giải
Đáp án D
Câu 16. Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử tổng quát là
A. CnH2nO (n ≥ 2). B. CnH2n - 2O2 (n ≥ 2).
C. CnH2nO2 (n ≥ 2). D. CnH2n + 2O2 (n ≥ 2).
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 17. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 2. B. 4. C. 5. D. 6.
Phương pháp giải
Dựa vào công thức phân tử để viết đồng phân este
Lời giải chi tiết
C3H6O2: HCOOC2H5; CH3COOCH3
Đáp án A
Câu 18. Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 (đun nóng), thu được 0,1 mol Ag. Giá trị của m là
A. 18,0. B. 16,2. C. 36,0. D. 9,0.
Phương pháp giải
1 mol glucozo sinh ra 2 mol Ag
Lời giải chi tiết
\({n_{Ag}} = 0,1 \to {n_{glucozo}} = 0,05mol \to {m_{glucozo}} = 0,05.180 = 9g\)
Đáp án D
Câu 19. Đun nóng tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng sẽ thu được
A. etyl axetat. B. glixerol. C. glucozơ. D. xenlulozơ.
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng thủy phân tinh bột trong dung dịch axit
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 20. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và
A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. HCOOH.
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng lên men glucozo
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 21. Số đồng phân đipeptit tạo thành từ glyxin và alanin là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Phương pháp
Glyxin và alanin tạo đipetit: Gly –Gly; Ala – Ala; Gly – Ala; Ala – Gly
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 22. Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin, thấy xuất hiện kết tủa màu
A. tím. B. đỏ. C. trắng. D. xanh.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của anilin
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 23. Chất nào sau đây là este?
A. CH3CHO. B. CH3COOC2H5. C. HCOOH. D. CH3OH.
Phương pháp giải
Este là hợp chất hữu cơ chứa nhóm chức: -COO-
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 24. Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là
A. CH3COOH và CH3ONa. B. CH3COONa và CH3OH.
C. CH3COONa và CH3COOH. D. CH3OH và CH3COOH.
Phương pháp giải
Dựa vào tính chất hóa học của este
Lời giải chi tiết
Đáp án B
Câu 25. Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit fomic. B. Axit axetic. C. Axit oleic. D. Axit acrylic.
Phương pháp giải
Axit béo là axit có khối lượng phân tử lớn, được tạo từ 15 C trở lên
Lời giải chi tiết
Đáp án C
Câu 26. Saccarozơ thuộc loại
A. đisaccarit. B. monosaccarit. C. polisaccarit. D. polime.
Phương pháp giải
Dựa vào cấu tạo của saccarozo gồm glucozo và fructozo
Lời giải chi tiết
Đáp án A
Câu 27. Este X có công thức phân tử C2H4O2. Đun nóng 36 gam X trong dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,4. B. 10,2. C. 40,8. D. 12,3.
Phương pháp giải
Tính số mol este X. Từ đó tính khối lượng muối
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{n_X} = \frac{{36}}{{60}} = 0,6mol\\{m_{HCOONa}} = 0,6.68 = 40,8g\end{array}\)
Đáp án C
Câu 28. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 30 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là
A. 200. B. 100. C. 50. D. 400.
Phương pháp giải
Tính số mol của amino axit từ đó tính số mol của NaOH
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{n_{\;{H_2}NC{H_2}COOH}} = \frac{{30}}{{75}} = 0,4mol\\{n_{NaOH}} = 0,4mol \to V = 0,4l\end{array}\)
Đáp án D
Câu 29. Khi lên men 180 gam glucozơ với hiệu suất 60%, khối lượng ancol etylic thu được là
A. 73,6 gam. B. 147,2 gam. C. 55,2 gam. D. 138 gam.
Phương pháp giải
Dựa vào phản ứng lên men glucozo. Tính số mol glucozo từ đó tính số mol ancol thu được theo hiệu suất phản ứng
Lời giải chi tiết
\(\begin{array}{l}{n_{glucozo}} = \frac{{180}}{{180}} = 1mol \to {n_{C2H5OH}} = 1.2 = 2mol\\{m_{C2H5OH}} = 2.46,60\% = 55,2g\end{array}\)
Đáp án C
Câu 30. Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Phương pháp giải
Viết đồng phân amin bậc 1 (RNH2) của C3H9N
Lời giải
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
Đáp án C
Đề kiểm tra 15 phút - Chương 9 – Hóa học 12
Bài giảng ôn luyện kiến thức cuối học kì 2 môn Địa lí lớp 12
SOẠN VĂN 12 TẬP 1
Bài 9. Pháp luật với sự phát triển bền vững của đất nước
CHƯƠNG 1. ESTE - LIPIT