Đề bài
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1.Trong cơ cấu GDP của các nước đang phát triển
A. khu vực II có tỉ trọng nhỏ nhất.
B. khu vực III có tỉ trọng lớn thứ hai.
C. khu vực I có tỉ trọng nhỏ nhất.
D. khu vực I có tỉ trọng cao nhất.
Câu 2. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển?
A. Đầu tư nước ngoài nhiều.
B. Dân số đông và tăng nhanh.
C. GDP bình quân/người cao.
B.chỉ số phát triển của con người cao.
Câu 3. Các tổ chức tài chính nào sau đây ngày càng có vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế toàn cầu?
A. ngân hàng Châu Âu,quỹ tiền tệ quốc tế.
B. ngân hàng Châu Âu, ngân hàng Châu Á.
C. ngân hàng thế giới, quĩ tiền tệ quốc tế.
D. ngân hàng Châu Á, quĩ tiền tệ quốc tế.
Câu 4.Toàn cầu hóa kinh tế bên cạnh những thuận lợi,còn có những mặt trái đặc biệt là
A. sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
B. sự liên kết giữa các nước phát triển với nhau.
C. các nước phát triển gặp nhiều khó khăn.
D. ít phụ thuộc lẫn nhau giữa các nền kinh tế.
Câu 5. Dân số già đã dẫn tới hậu quả nào sau đây?
A. thất nghiệp và thiếu việc làm.
B. thiếu hụt nguồn lao động cho đất nước.
C. gây sức ép đến tài nguyên,môi trường.
D. tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt.
Câu 6. Tại sao đa số các nước Châu Phi đều nghèo nàn, lạc hậu?
A. Do sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân.
B. Do thiên tai xảy ra liên tiếp.
C. Do tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
D. Do người dân Châu Phi có trình độ dân trí thấp.
Câu 7. Mĩ La Tinh có tỉ lệ dân cư đô thị rất cao (năm 2013 gần 79%),nguyên nhân chủ yếu là do
A. chiến tranh ở các vùng nông thôn.
B. công nghiệp phát triển với tốc độ nhanh.
C. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm.
D. điều kiện sống ở thành phố của Mĩ La Tinh rất thuận lợi.
Câu 8. Điểm giống nhau về mặt xã hội của khu vực Tây Nam Á và Trung Á là
A. đông dân và gia tăng dân số cao.
B. xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố.
C. phần ít dân cư theo đạo Hồi.
D. phần lớn dân số sống ở nông thôn.
Câu 9. Tại sao khu vực Trung Á thừa hưởng được nhiều giá trị văn hóa của phương Đông và phương Tây?
A. Vì nằm giữa Châu Âu và Châu Á.
B. Vì “con đường tơ lụa” đi qua khu vực này.
C. Vì chiến tranh giữa Thiên chúa giáo và Hồi giáo đã xảy ra ở khu vực này.
D. Vì có sự giao lưu giữa Phật giáo và Thiên chúa giáo.
Câu 10. Thế mạnh về thủy điện của Hoa Kì tập trung ở vùng nào?
A. Vùng phía Tây và vùng phía Đông.
B. Vùng phía Đông và vùng trung tâm.
C. Vùng trung tâm và bán đảo Alaxca.
D. Bán đảo Alatxca và quần đảo Ha-oai.
Câu 11. Ý nào sau đây không đúng về thuận lợi chủ yếu để phát triển kinh tế của Hoa Kì?
A. Tài nguyên thiên nhiên giàu có.
B. Nguồn lao động kĩ thuật dồi dào.
C. Nền kinh tế không bị chiến tranh tàn phá.
D. Phát triển từ một nước tư bản lâu đời.
Câu 12. Ngành công nghiệp chiếm phần lớn giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là?
A. Chế biến.
B. Khai khoáng.
C. Điện lực.
D. Cung cấp nước, gas và khí.
Câu 13.Cộng đồng than và thép Châu Âu ra đời năm nào?
A. 1951. B. 1957.
C. 1967. D. 1958.
Câu 14.Biểu hiện nào chứng tỏ EU là tổ chức kinh tế hàng đầu thế giới?
A. Dân số gấp 1,6 lần Hoa Kì.
B. GDP vượt Hoa Kì và chiếm tới 37,7 % trong giá trị xuất khẩu thế giới.
C. Số dân đạt gần 507,9 triệu người.
D. Số dân gấp 4 lần Nhật Bản.
Câu 15. Cho bảng số liệu sau:
Tuổi thọ TB của các châu lục và thế giới năm 2010 và 2014(đơn vị:tuổi)
A. Dân số thế giới có tuổi thọ trung bình không biến động.
B. Dân số châu Phi có tuổi thọ trung bình thấp nhất thế giới .
C. Tuổi thọ trung bình của châu Phi tăng chậm hơn châu Âu.
D. Dân số các châu lục có tuổi thọ trung bình là như nhau.
Câu 16.Cho bảng số liệu sau:
Tỉ lệ dân số các châu lục trên thế giới năm 2005 và 2014
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ kết hợp.
C. biểu đồ đường.
D. biểu đồ tròn.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm)
- Chứng minh rằng EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới?(1 điểm)
- Hãy cho biết những thay đổi trong ngành công nghiệp của Hoa Kì?.Giải thích tại sao có sự thay đổi đó.( 2 điểm)
Câu 2(3 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP, số dân của Hoa kỳ và một số nước trên thế giới năm 2014 (%)
-Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP và số dân của Hoa Kỳ và một số nước trên thế giới.
- Rút ra nhận xét gì?
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Tổng hợp kiến thức.
- Phân tích bảng số liệu.
- Phân tích và vận dụng.
Lời giải chi tiết
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
C | B | C | A | B | A |
7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
C | B | B | A | D | A |
13 | 14 | 15 | 16 | ||
A | B | B | D |
PHẦN II. TỰ LUẬN
Câu 1
*Chứng minh rằng EU là tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
- EU dẫn đầu thế giới về hoạt động thương mại
- Tỉ trọng của EU trong xuất khẩu của thế giới chiếm 33,3%(năm 2015)
-Kinh tế của EU phụ thuộc nhiều vào hoạt động xuất nhập khẩu
- EU là bạn hàng lớn của các nước đang phát triển,tỉ trọng của EU trong viện trợ phát triển thế giới chiếm 59%. (năm 2004)
* Những thay đổi trong công nghiệp
- Tỉ trọng giá trị công nghiệp trong GDP có xu hướng giảm
- Cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp có sự thay đổi: giảm tỉ trọng ngành công nghiệp truyền thống ,tăng tỉ trọng của ngành công nghiệp hiện đại
- Phân bố có sự thay đổi:trước kia tập trung chủ yếu ở Đông Bắc, hiện nay mở rộng xuống phía Nam và ven Thái bình Dương
- Giải thích
+ Do lịch sử khai thác lãnh thổ.
+ Sự phân bố khoáng sản.
+ Sự phân bố dân cư, lao động có sự dịch chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương.
+ Mối quan hệ với thị trường quốc tế dần chuyển sang hướng các nước châu Á Thái Bình Dương.
+ Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 2
* Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP,số dân của Hoa Kì và một số nước trên thế giới năm 2014
Chú ý: Vẽ biểu đồ tròn, bán kính bằng nhau, có đầy đủ chú giải, tỉ lệ thành phần...
* Nhận xét:
- Tỉ trọng GDP,số dân của Hoa Kì và một số nước năm 2014 có sự khác biệt lớn.
- GDP của Hoa Kì chiếm tỉ trọng cao nhất, chiếm 22,2%, bằng tổng GDP của 3 nước Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ cộng lại.
- Về dân số Hoa Kì chiếm tỉ trọng tương đối cao, chiếm 4,4% dân số thế giới, cao hơn so với Nhật Bản nhưng thấp hơn nhiều so với Trung Quốc và Ấn Độ.
- Như vậy Hoa Kì tuy chỉ chiếm 4,4% dân số thế giới nhưng chiếm tới 22,2% GDP toàn thế giới.
⟶ Hoa Kì là cường quốc kinh tế đứng đầu thế giới.
Chuyên đề 3. Một số yếu tố kĩ thuật
CHƯƠNG 3. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
Chương 1. Sự điện li
Chương 2. Chương trình đơn giản
Phần 1. Một số vấn đề về kinh tế - xã hội thế giới
SGK Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
SBT Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Chân trời sáng tạo
Tổng hợp Lí thuyết Địa lí 11
SGK Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Chuyên đề học tập Địa lí 11 - Cánh Diều
SBT Địa lí 11 - Cánh Diều
SGK Địa lí 11 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Địa lí lớp 11
SBT Địa lí Lớp 11
Tập bản đồ Địa lí Lớp 11