Đề bài
I. Find the word that differs from the other three in the position of primary stress.
1.
A. reuse
B. wildlife
C. offer
D. cleanup
2.
A. funny
B. awful
C. asleep
D. program
II. Choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank in each sentence.
3. You can catch a bus at the __________.
A. train station
B. police station
C. street
D. bus station
4. Alice is ill so she __________ to school today.
A. goes
B. don’t go
C. can’t go
D. should go
5. Mr. Simon is going to __________ $1,000 for the charity.
A. donate
B. carry
C. pick
D. buy
6. I’m going to see a movie __________ Sunday __________ 6 p.m.
A. in/ at
B. on/ at
C. on/ in
D. at/ on
7. Student 1: Excuse me, is there __________ supermarket near here?
Student 2: Yes, __________ supermarket is on King Street, next to the police station.
A. the/ the
B. the / a
C. a/ a
D. a/ the
8. We stayed in a hotel __________ the beach. We had to cross the road when we wanted to go swimming.
A. in front
B. between
C. opposite
D. next
9. Student A: Did you enjoy your school trip?
Student B: __________
A. Yes, I do.
B. Yes, I enjoyed.
C. Yes, I did.
D. Yes, I was.
10. Student A: I think recycling paper is important.
Student B: __________
A. Yes, it was.
B. I agree.
C. No, I don’t think.
D. Yes, you can.
III. Read the following passage and decide whether the statements that follow are True or False.
My name is Owen and my favorite animated films are Toy Story 1, 2 and 3. They made the first one in 1995. That was before I was born. Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so my parents took us to the cinema. I was very young but I loved the film. In 2010, eleven years after Toy Story 2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends. We were all fourteen and we loved it so much. The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz Lightyear, were great characters. They were heroes but each film had a bad character. These bad characters always planned to harm the toys, but after lots of exciting, funny and frightening events, the toys always won.
11. They made Toy Story 1 before Owen was born.
12. He saw Toy Story 2 with his family at home.
13. Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys.
14. In the end of each movie, the toys were always the winners.
15. Owen saw Toy Story 2 in 1995.
16. Owen saw Toy Story 3 with his friends.
IV. Read the passage, choose the word/ phrase (A, B, C or D) that best suits the blank.
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) _________ about Winston Churchill. It was really fantastic. Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) _________ in Oxfordshire, England, (19) _________ 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After he finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) _________ he became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) _________ his strength and wisdom. He helped his country very much against the (22) _________ Nazi Germany during the Second World War. Churchill died at home in 1965. He was 91 years old.
17.
A. animated
B. drama
C. comedy
D. science fiction
18.
A. was born
B. born
C. is born
D. were born
19.
A. in
B. at
C. on
D. during
20.
A. Three years ago
B. In three years
C. Three years before
D. Three years later
21.
A. for
B. with
C. in
D. because
22.
A. battle
B. army
C. invader
D. general
V. Complete the sentences with the correct form of the verbs in brackets.
23. Ben _________ his room yesterday. (tidy)
24. We __________ the film on TV last night. (not/watch)
25. Where ____ were ______ Freddie and his brother at one o’clock this morning? (be)
26. We _____ had _____ a great time at the party last night. (have)
VI. Make a suitable question for the underlined part in each sentence.
27. Iron Man is a science fiction movie.
________________________________?
28. It takes four hours to get to Blackwood Forest.
________________________________?
29. George Washington was the first president of the USA.
________________________________?
VII. Rewrite the following sentences without changing the meaning.
30. The library is to the left of the supermarket and the bus station is to the right of the supermarket.
=> The supermarket ________________________________.
31. It’s not good for you to go hiking today.
=> You ________________________________.
32. We took the bus to the campsite.
=> We went ________________________________.
VIII. Rearrange the words to make correct sentences.
33. store/ empty/ jars/ reuse/ glass/ to/ . /food/ We
___________________________________________.
34. wash/ them/ recycle/ bottles/ should/ before/ you/ You/.
___________________________________________.
IX. Choose the word whose underline part is pronounced differently from the others.
35.
A. walk
B. milk
C. bold
D. curly
36.
A. cowl
B. bowl
C. howl
D. down
X. Listen to the conversation and decide whether the statements are True or False.
37. Students can’t touch or feed the animals.
38. The bus leaves at 7:45 tomorrow morning.
39. Students should wear comfortable shoes and hats.
40. Students should bring sandwiches and drinks.
-----------------------THE END-----------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
27. What kind of movie is Iron Man?/ What type of movie is Iron Man?
28. How long does it take to get to Blackwood Forest?
29. Who was George Washington?
30. The supermarket is between the library and the bus station./The supermarket is between the bus station and the library.
31. You shouldn’t go hiking today.
32. We went to the campsite by bus.
33. We reuse empty glass jars to store food.
34. You should wash bottles before you recycle them.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. reuse /ˌriːˈjuːz/
B. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/
C. offer /ˈɒf.ər/
D. cleanup /ˈklinˌʌp/
Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: A
2. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có hai âm tiết
Giải thích:
A. funny /ˈfʌn.i/
B. awful /ˈɔː.fəl/
C. asleep /əˈsliːp/
D. program /ˈprəʊ.ɡræm/
Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
3. D
Kiến thức: Tự vựng
Giải thích:
A. train station (n): nhà ga
B. police station (n): đồn cảnh sát
C. street (n): đường
D. bus station (n): trạm xe buýt
You can catch a bus at the bus station.
(Bạn có thể bắt xe buýt ở trạm xe buýt.)
Đáp án: D
4. C
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Giải thích:
Cấu trúc: can not + V0 + … (dùng để giải thích về một điều gì đó không thể xảy ra ở hiện tại.)
Alice is ill so she can’t go to school today.
(Alice bị ốm nên hôm nay cô ấy không thể tới trường.)
Đáp án: C
5. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. donate (v): khuyên góp
B. carry (v): mang, vác
C. pick (v): nhặt, đón (ai đó)
D. buy (v): mua
Mr. Simon is going to donate $1,000 for the charity.
(Ông Simon sẽ khuyên góp một nghìn đô la cho từ thiện.)
Đáp án: A
6. B
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
Chúng ta dùng “on” với thứ ngày trong tuần và “at” với thời gian.
I’m going to see a movie on Sunday at 6 p.m.
(Tôi sẽ xem một bộ phim vào 6 giờ tối Chủ nhật.)
Đáp án: B
7. D
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
a/an + danh từ đếm được khi nó được nhắc đến lần đầu
the + danh từ đó được nhắc lại tiếp đó
Student 1: Excuse me, is there a supermarket near here?
(Học sinh 1: Xin lỗi, liệu có một siêu thị ở gần đây không?)
Student 2: Yes, the supermarket is on King Street, next to the police station.
(Học sinh 2: Có đấy, siêu thị nằm trên đường King, kế bên đồn cảnh sát.)
Đáp án: D
8. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
A. in front of: đằng trước
B. between: ở giữa
C. opposite: đối diện
D. next to: kế bên
We stayed in a hotel opposite the beach. We had to cross the road when we wanted to go swimming.
(Chúng tôi ở trong một khách sạn đối diện bãi biển. Chúng tôi phải đi qua đường mỗi khi chúng tôi muốn đi bơi.)
Đáp án: C
9. C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn.
Giải thích:
Câu hỏi bắt đầu bằng “Did you” thì câu trả lời sẽ là “Yes, I did” hoặc “No, I didn’t.”
Student A: Did you enjoy your school trip?
(Học sinh A: Bạn có thích chuyến đi đến trường học không?)
Student B: Yes I did.
(Học sinh B: Mình có.)
Đáp án: C
10. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Vâng
B. Tôi đồng ý
C. Không tôi không nghĩ
D. Vâng bạn có thể.
Student A: I think recycling paper is important. - Student B: I agree.
(Học sinh A: Mình nghĩ tái chế giấy quan trọng – Học sinh B: Mình đồng ý.)
Đáp án: B
Tạm dịch bài đọc:
Tên mình là Owen và phim hoạt hình yêu thích của mình là Câu chuyện đồ chơi 1, 2 và 3. Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra. Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim. Lúc đó mình còn rất nhỏ nhưng mình rất thích bộ phim này. Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình. Tụi mình đều đã 14 tuổi và tụi mình thích bộ phim rất nhiều. Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là những nhân vật hay. Họ là những anh hùng nhưng mỗi phim đều có kẻ xấu. Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.
11. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
They made Toy Story 1 before Owen was born.
(Họ làm Câu chuyện đồ chơi 1 trước khi Owen được sinh ra.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: T
12. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
He saw Toy Story 2 with his family at home.
(Cậu ấy xem Câu chuyện đồ chơi 2 với gia đình ở nhà.)
Thông tin: Toy Story 2 was the first film I saw at the cinema. It was my sister’s birthday, so my parents took us to the cinema.
(Câu chuyện đồ chơi 2 là phim đầu tiên mình xem ở rạp. Đó là sinh nhật của chị mình, bố mẹ mình dẫn tụi mình đến rạp chiếu phim.)
Đáp án: F
13. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Andy, Woody and Buzz Lightyear are the names of the toys.
(Andy, Woody và Buzz Lightyear là tên của các đồ chơi.)
Thông tin: The films were about a boy called Andy and his toys. His toys, including Woody and Buzz Lightyear, were great characters.
(Bộ phim kể về một cậu bé tên Andy và đồ chơi của cậu. Đồ chơi của cậu, gồm cả Woody và Buzz Lightyear, là những nhân vật hay.)
Đáp án: F
14. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
In the end of each movie, the toys were always the winners.
(Kết thúc mỗi phim, lũ đồ chơi luôn thắng.)
Thông tin: These bad characters always planned to harm the toys, but after lots of exciting, funny and frightening events, the toys always won.
(Những kẻ xấu này luôn tìm cách hãm hại các món đồ chơi, nhưng sau những sự kiện thú vị, vui nhộm và đáng sợ, lũ đồ chơi luôn thắng.)
Đáp án: T
15. F
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Owen saw Toy Story 2 in 1995.
(Owen xem Toy Story 2 vào năm 1995.)
Thông tin: They made the first one in 1995. That was before I was born.
(Họ làm phim đầu tiên vào năm 1995. Đó là trước khi mình được sinh ra.)
Đáp án: F
16. T
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Owen saw Toy Story 3 with his friends.
(Owen xem Câu chuyện đồ chơi 3 với bạn của anh ấy.)
Thông tin: In 2010, eleven years after Toy Story 2, there was Toy Story 3. This time I went with my friends.
(Năm 2010, 11 năm sau Câu chuyện đồ chơi 2, chúng ta có Câu chuyện đồ chơi 3. Lần này mình đi với bạn của mình.)
Đáp án: T
17. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: phim hoạt hình
B. drama: phim chính kịch
C. comedy: hài kịch
D. science fiction: khoa học viễn tưởng
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic.
(Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một phim chính kịch chiến tranh về Winston Churchill. Nó rất là tuyệt vời.)
Đáp án: B
18. A
Kiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Dạng bị động trong quá khứ: was/were + VPP/ed
He (18) was born in Oxfordshire, England, on 30th November, 1874.
(Ông ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.)
Đáp án: A
19. C
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
on + ngày tháng năm.
He was born in Oxfordshire, England, (19) on 30th November, 1874.
(Ông ấy sinh ra ở vùng Oxfordshire nước Anh vào ngày 30/11/1874.)
Đáp án: C
20. D
Kiến thức: Trạng từ chỉ thời gian
Giải thích:
Three years ago: cách đây ba năm
In three years: trong ba năm
Three years before: ba năm trước đó
Three years later: ba năm sau
(20) Three years later, he became a politician.
(Ba năm sau, ông trở thành một chính trị gia.)
Đáp án: D
21. A
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
famous for sth: nổi tiếng vì điều gì đó.
He was famous (21) for his strength and wisdom.
(Ông ấy nổi tiếng vì sức khỏe và sự khôn ngoan của mình.)
Đáp án: A
22. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. battle (n): trận chiến
B. army (n): quân đội
C. invader (n): kẻ xâm lược
D. general (n): đại tướng
He helped his country very much against the army Nazi Germany during the Second World War.
(Ông ấy giúp đất nước rất nhiều chống lại quân đội Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai.)
Bài đọc hoàn chỉnh:
Yesterday, I watched ‘Darkest Hours’ – a war (17) drama about Winston Churchill. It was really fantastic. Winston Churchill was a famous British politician and military leader. He (18) was born in Oxfordshire, England, (19) on 30th November, 1874. He studied at the Royal Military College in Sandhurst. After he finished his education in 1896, he became a journalist and worked for a newspaper. (20) Three years later he became a politician. He became Prime Minister in 1940. He was famous (21) for his strength and wisdom. He helped his country very much against the (22) army Nazi Germany during the Second World War. Churchill died at home in 1965. He was 91 years old.
Tạm dịch:
Hôm qua mình xem một bộ phim có tên là “Giờ đen tối” – một bộ phim chiến tranh về Winston Churchill. Nó rất là tuyệt vời. Winston Churchill là một chính trị gia người Anh nổi tiếng và là một chỉ huy quân đội. Ông ấy sinh ra ở Oxfordshire, Anh vào ngày 30/11/1874. Ông ấy học tại Cao đẳng Quân đội Hoàng gia ở Sandhurst. Sau khi hoàn thành việc học vào năm 1896, ông ấy trở thành nhà báo và làm việc cho một tờ báo. Ba năm sau, ông trở thành một chính trị gia. Ông ấy trở thành Thủ tướng Chính phủ vào năm 1940. Ông ấy nổi tiếng vì sức khỏe và trí khôn của mình. Ông ấy giúp đất nước rất nhiều trong việc chống lại đội quân Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai. Ông Churchill qua đời tại nhà riêng vào năm 1965, hưởng thọ 91 tuổi.
23. tidied
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“yesterday” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
Ben tidied his room yesterday.
(Ben đã dọn phòng của anh ấy hôm qua.)
Đáp án: tidied
24. didn’t watch
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last night” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
We didn’t watch the film on TV last night.
(Chúng tôi đã không xem phim trên TV tối qua.)
Đáp án: didn’t watch
25. were
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“this morning” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
Where were Freddie and his brother at one o’clock this morning?
(Freddie và anh trai cậu ta ở đâu vào 1 giờ sáng nay?)
Đáp án: were
26. had
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
“last night” là dấu hiệu để nhận biết thì quá khứ đơn.
We had a great time at the party last night.
(Chúng ta đã có một khoảng thời gian tuyệt vời tại bữa tiệc tối qua.)
Đáp án: had
27.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
Iron Man is a science fiction movie.
(Iron Man là phim khoa học viễn tưởng.)
Phần gạch chân là tên của một thể loại phim, nên ta sẽ dùng loại câu hỏi “What kind/type of movies…”
Đáp án: What kind of movie is Iron Man?/ What type of movie is Iron Man?
(Iron Man là thể loại phim gì?)
28.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
It takes four hours to get to Blackwood Forest.
(Mất bốn giờ để đến được Rừng gỗ đen.)
Phần gạch chân là một khoảng thời gian nên ta sẽ dùng loại câu hỏi “How long”.
Đáp án: How long does it take to get to Blackwood Forest?
(Cần tốn bao lâu để đi đến Khu rừng Đen?)
29.
Kiến thức: Câu hỏi có từ để hỏi
Giải thích:
George Washington was the first president of the USA.
(George Washington là tổng thống đầu tiên của nước Mỹ.)
Phần gạch chân là một người nên ta sẽ sử dụng câu hỏi “Who”.
Đáp án: Who was George Washington?
(George Washington là ai?)
30.
Kiến thức: Giới từ
Giải thích:
between … and …: ở giữa … và …
The library is to the left of the supermarket and the bus station is to the right of the supermarket.
(Thư viện ở bên trái siêu thị và trạm xe buýt ở bên phải siêu thị.)
Đáp án: The supermarket is between the library and the bus station./The supermarket is between the bus station and the library.
(Siêu thị ở giữa thư viện và trạm xe buýt./ Siêu thị ở giữa trạm xe buýt và thư viện.)
31.
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
It’s not good for you to go hiking today.
(Hôm nay thời tiết không tốt cho bạn để đi bộ leo núi.)
should not + V: không nên
Đáp án: You shouldn’t go hiking today.
(Hôm nay bạn không nên đi bộ leo núi.)
32.
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
We took the bus to the campsite.
(Chúng tôi đã đi bằng xe buýt đến điểm cắm trại.)
take the bus = go by bus: đi bằng xe buýt
Đáp án: We went to the campsite by bus.
(Chúng tôi đã đến nơi cắm trại bằng xe buýt.)
33.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Đáp án: We reuse empty glass jars to store food.
(Chúng tôi tái sử dụng lọ thủy tinh rỗng để trữ đồ ăn.)
34.
Kiến thức: Động từ khiếm khuyết
Giải thích:
should + V: nên
Đáp án: You should wash bottles before you recycle them.
(Bạn nên rửa sạch chai lọ trước khi tái chế chúng.)
35. D
Kiến thức: Phát âm “l”
Giải thích:
A. walk /wɔːk/
B. milk /mɪlk/
C. bold /bəʊld/
D. curly /ˈkɜːli/
Phần được gạch chân ở phương án A là âm câm (không được phát âm), các phương án còn lại phát âm /l/.
Đáp án: A
36. B
Kiến thức: Phát âm “ow”
Giải thích:
A. cowl /kaʊl/
B. bowl / bəʊl /
C. howl /haʊl/
D. down /daʊn/
Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /əʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/.
Đáp án: B
Bài nghe:
Teacher: Ok children, tomorrow we are visiting the zoo and there are some rules we have to follow. Please listen carefully. First, you can't feed the animals.
Student: Can we touch the animals?
Teacher: No, you can't. Don't touch the animals because it's dangerous.
Student: Can we take pictures of the animals?
Teacher: Yes, you can. You can take pictures, but you shouldn't bother them. And everyone must stay close to me. We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45. Don't be late.
Student: What should we wear?
Teacher: You can wear T-shirts and jeans. We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
Student: What will we do when we get there?
Teacher: First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Student: Where will we have lunch?
There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to bring any food. Alright, that's all for now. Do you have any questions?
Tạm dịch:
Giáo viên: Được rồi các em, ngày mai chúng ta sẽ đến thăm sở thú và có vài quy tắc chúng ta phải tuân theo. Hãy lắng nghe cẩn thận. Đầu tiên, không được cho động vật ăn.
Học sinh: Chúng em có thể chạm vào các con vật không ạ?
Giáo viên: Không được. Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.
Học sinh: Chúng em có thể chụp ảnh các con vật được không ạ?
Giáo viên: Các em có thể chụp ảnh, nhưng không nên làm phiền chúng. Và các em phải đứng sát thầy. Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 45. Đừng đi trễ đó.
Học sinh: Chúng ta nên mặc gì ạ?
Giáo viên: Các em có thể mặc áo phông và quần jeans. Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.
Học sinh: Chúng ta sẽ làm gì ạ?
Giáo viên: Chúng ta sẽ có một chuyến đi vòng quanh sở thủ, sau đó chúng ta sẽ xem phim tài liệu về động vật hoang dã. Nó sẽ kết thúc vào 12 giờ. First we are having a tour around the zoo, then we're watching a documentary about wild animals. It finishes at about 12:00.
Học sinh: Chúng ta sẽ ăn trưa ở đâu vậy ạ?
Giáo viên: Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em không cần đem đồ ăn đi. Được rồi, đó là tất cả mọi thứ. Các em có câu hỏi gì không?
37. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students can’t touch or feed the animals.
(Học sinh không được chạm vào hoặc cho thú ăn.)
Thông tin: First, you can't feed the animals./ Don't touch the animals because it's dangerous.
(Đầu tiên, không được cho động vật ăn./ Không được chạm vào các con vật vì nó rất nguy hiểm.)
Đáp án: T
38. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
The bus leaves at 7:45 tomorrow morning.
(Xe buýt rời đi vào 7 giờ 45 sáng.)
Thông tin: We are going by bus and the bus leaves at 8:00 AM. We all have to meet at the school gate at 7:45.
(Chúng ta sẽ đi bằng xe buýt và xe buýt sẽ rời lúc 8h sáng. Chúng ta sẽ phải tập trung ở cổng trường vào lúc 7 giờ 45.)
Đáp án: F
39. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students should wear comfortable shoes and hats.
(Học sinh nên mang giày và đội mũ thoải mái.)
Thông tin: We will walk a lot, so you should wear comfortable shoes. And don't forget to bring a hat. It will be hot and sunny tomorrow.
(Chúng ta sẽ đi bộ rất nhiều nên các em hãy mang đôi giày thoải mái với mình. Và đừng quên mang nón đi. Trời sẽ nhiều nắng và nóng vào ngày mai.)
Đáp án: T
40. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Students should bring sandwiches and drinks.
(Học sinh nên mang bánh sandwich và đồ uống.)
Thông tin: There are some shops and cafes in the zoo. You can buy sandwiches and drinks there, so you don't need to bring any food.
(Có rất nhiều cửa hàng và quán ăn trong sở thú. Các em có thể mua xăng-uých và cà phê ở đó, nên các em không cần đem đồ ăn đi.)
Đáp án: F
Bài tổng kết: Các hình thức mĩ thuật
Chủ đề 8. Con đường tương lai
Đề thi học kì 2
Bài 9: Truyện
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 6
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!