Đề bài
I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently.
1.
A. listen
B. costume
C. pasta
D. plastic
2.
A. performance
B. general
C. terrible
D. September
II. Choose the word that has a different stressed syllable from the rest.
3.
A. newspaper
B. recycle
C. hospital
D. charity
4.
A. useful
B. careless
C. asleep
D. caring
III. Choose the best option to complete each of the following sentences.
5. __________ in this lake. It’s very deep and dangerous.
A. Swim
B. Swimming
C. Don’t swim
D. You can swim
6. You should recycle empty cans and bottles. Don’t just __________.
A. throw it
B. reuse them
C. throw them away
D. donate it
7. A: I believe everyone can help save the environment. - B: __________
A. What’s wrong?
B. Yes, I’d love to.
C. Yes, I think.
D. I agree.
8. I __________ to make an omelet this morning but it __________ horrible.
A. try/ was
B. try/ is
C. tried/ is
D. tried/ was
9. Ratatouille is a(n) __________ movie. The characters are drawings, not real people.
A. animated
B. science fiction
C. drama
D. action
10. A __________ will help you see in the dark.
A. battery
B. flashlight
C. horror
D. drama
11. I don’t like going __________. I’m scared of traveling down a river in a thin boat.
A. hiking
B. swimming
C. trekking
D. kayaking
12. A: Should we bring some snacks to eat? - B: __________
A. Yes, I did.
B. Yes, good idea
C. Yes, you need.
D. I don’t have.
13. Between April and October are ________ best times to visit Bali, during _________ dry season.
A. the/ a
B. the/ the
C. a/ the
D. a/ a
14. You _________ watch this movie. It's really funny.
A. can’t
B. shouldn’t
C. should
D. will
IV. Write the correct forms of the words in the brackets.
15. We are taking these old newspaper to the __________ bins in town. (RECYCLE)
16. Act Green Vietnam is an __________ charity in Ho Chi Minh city. (ENVIRONMENT)
17. My brother likes action movies because they are fast and _________. (EXCITE)
18. You should visit Bản Giốc; it’s an __________ waterfall in the north of Vietnam. (AMAZE)
19. Visitors can enjoy the __________ beauty of Mộc Châu Highland. (NATURE)
V. You will hear someone talking about Marcus Aurelius. Listen and decide whether the following statements are True (T) or False (F).
20. Marcus Aurelius was a great general of Rome.
21. Aurelius was born in 112 AD.
22. Aurelius and his army won against his enemy.
23. Aurelius got married but he didn’t have any children.
24. Aurelius wrote a book about his battles.
VI. Read the following passage and fill in each blank with a suitable word or phrase from the box.
reuse electricity dirty plastic free picking up |
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are ______(25) _____. But there are many different things we can do to protect the environment. First, recycle everything you can. Don’t throw away plastic bottles, glass jars, cardboard boxes or cans. We can __(26)____ them to store food, toys or grow flowers. Second, why not walk or cycle to school or work? It’s ____(27)____ , good exercise and good for the environment. Third, don’t waste ____(28)____. Switch the lights off when you leave the room. And keep the city clean by _____(29)___ litter off the streets. When you go shopping, bring your own bags instead of taking ____(30)____ bags. Together we can make a big difference and help save the planet.
VII. Read the article and choose the best answer.
Christine Robinson, August 12
Bali is a wonderful place for a vacation.
A lot of visitors go to Bali for their vacations every year. You can enjoy the white sand beaches, take photos, and meet friendly local people. You can also go on cycling tours, scuba diving, and even snorkeling. Bali is one of the most beautiful islands in Indonesia. You can go there by boat or plane. You should not go there between October and March because it is very rainy. Between April and October are the best times to visit Bali, during the dry season. You can also go to the International Film Festival in Bali every September.
If you get the chance, you should spend your vacation in this beautiful place.
31. _________ visitors go to Bali for their vacations.
A. Some
B. Lots of
C. Much
32. People can enjoy beautiful beaches with _________.
A. golden sand
B. white sand
C. rain
33. People can enjoy cycling and _________.
A. scuba diving
B. rock climbing
C. kayaking
34. People can take a _________.
A. bus
B. train
C. plane
35. People shouldn't go there between _________ and _________ because of the rain.
A. November - December
B. October - December
C. October - March
36. The Indonesian International Film Festival happens every _________ in Bali.
A. year
B. two years
C. three years
VIII. Put the words in the correct order to make correct sentences.
37. watch/ you/ Did/ movie/ wild/ about/ the/ night/ animals/ last/ ?
______________________________________________________
38. is/ an/ movie/ on/ There/ action/ theater/ Saturday/ on/ at/ night/ movie/ the/.
______________________________________________________
39. famous/ Lăng Cô Bay/ for/ is/ beaches./ wonderful/ its
______________________________________________________
40. we/ for/ What/ our/ bring/ do/ need/ to/ trip?/ camping
______________________________________________________
------------------------THE END------------------------
Đáp án
HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban chuyên môn
37. Did you watch the movie about wild animals last night?
38. There is an action movie on at the movie theater on Saturday night.
39. Lăng Cô Bay is famous for its wonderful beaches.
40. What do we need to bring for our camping trip?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. A
Kiến thức: Phát âm “st”
Giải thích:
A. listen /ˈlɪs.ən/
B. costume /ˈkɒs.tʃuːm/
C. pasta /ˈpæs.tə/
D. plastic /ˈplæs.tɪk/
Phần gach chân của đáp án A phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /st/.
Đáp án: A
2. A
Kiến thức: Phát âm “e”
Giải thích:
A. performance /pəˈfɔː.məns/
B. general /ˈdʒen.ər.əl/
C. terrible /ˈter.ə.bəl/
D. September /sepˈtem.bər/
Phần gach chân của đáp án A phát âm là /ə/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /e/.
Đáp án: A
3. B
Kiến thức: Trọng âm của từ có 3 âm tiết
Giải thích:
A. newspaper /ˈnjuːzˌpeɪ.pər/
B. recycle /ˌriːˈsaɪ.kəl/
C. hospital /ˈhɒs.pɪ.təl/
D. charity /ˈtʃær.ə.ti/
Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
4. C
Kiến thức: Trọng âm của từ có 2 âm tiết
Giải thích:
A. useful /ˈjuːs.fəl/
B. careless /ˈkeə.ləs/
C. asleep /əˈsliːp/
D. caring /ˈkeə.rɪŋ/
Trọng âm của đáp án C rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: C
5. B
Kiến thức: Câu mệnh lệnh
Giải thích:
Ta sử dụng câu mệnh lệnh “Do not + V0 + … “ để nói với người khác những điều không được làm.
Don’t swim in this lake. It’s very deep and dangerous.
(Đừng đi bơi ở hồ này. Nó rất sâu và nguy hiểm.)
Đáp án: B
6. C
Kiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
throw … away: vứt cái gì đi
“empty cans” và “bottles” đều là các danh từ số nhiều chỉ đồ vật nên đại từ nhân xưng cần điền là “them”.
You should recycle empty cans and bottles. Don’t just throw them away.
(Bạn nên tái chế lon và chai rỗng. Đừng vứt chúng đi.)
Đáp án: C
7. D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Có chuyện gì à?
B. Vâng tôi cũng thích
C. Vâng tôi nghĩ thế.
D. Tôi đồng ý
A: I believe everyone can help save the environment. - B: I agree.
(Tôi nghĩ là mọi người đều có thể giúp bảo vệ môi trường. – Tôi đồng ý.)
Đáp án: D
8. D
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Ta có “this morning” là dấu hiệu nhận biết của thì quá khứ đơn. Cấu trúc dạng khẳng định: S + Ved/ V2
I tried to make an omelet this morning but it was horrible.
(Tôi thử làm món trứng chiên sáng nay nhưng nó khá tệ.)
Đáp án: D
9. A
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. animated: hoạt hình
B. science fiction: khoa học viễn tưởng
C. drama: phim chính kịch
D. action: phim hành động
Ratatouille is a(n) animated movie. The characters are drawings, not real people.
(Chú chuột đầu bếp là một phim hoạt hình. Các nhân vật là hình vẽ, không phải người thật.)
Đáp án: A
10. B
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. battery: pin
B. flashlight: đèn pin
C. horror: phim kinh dị
D. drama: phim chính kịch
A flashlight will help you see in the dark.
(Một cái đèn pin sẽ giúp bạn nhìn thấy trong bóng tối.)
Đáp án: B
11. D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. hiking: đi bộ leo núi
B. swimming: đi bơi
C. trekking: đạp xe leo núi
D. kayaking: chèo thuyền kayak
I don’t like going kayaking. I’m scared of traveling down a river in a thin boat.
(Tôi không thích chèo thuyền kayak. Tôi sợ việc xuôi dòng trong 1 chiếc thuyền hẹp.)
Đáp án: D
12. B
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
A. Vâng tôi đã làm
B. Ừ, ý hay đấy
C. Đúng, bạn cần nó
D. Tôi không có
A: Should we bring some snacks to eat? - B: Yes, good idea.
(Ta có nên mang ít đồ ăn vặt không? – Có chứ, ý hay đấy.)
Đáp án: B
13. B
Kiến thức: Mạo từ
Giải thích:
Ta sử dụng “the” trong so sánh nhất (the best) và mùa màng (the dry season).
Between April and October are the best times to visit Bali, during the dry season.
(Từ tháng 4 đến tháng 4 là lúc tuyệt nhất để du lịch Bali, vào mùa khô.)
Đáp án: B
14. C
Kiến thức: Động từ khiếm quyết
Giải thích:
Ta sử dụng “should + V0 “ để nói ai nên làm gì hay đưa ra lời khuyên.
You should watch this movie. It's really funny.
(Bạn nên xem bộ phim này. Nó rất vui.)
Đáp án: C
15. recycling/ recycle
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ, ta có thể điền một tính từ hoặc một danh từ.
recycle (v): tái chế => recycle bin/ recycling bin: thùng rác
We are taking these old newspaper to the recycling/ recycle bins in town.
(Chúng ta sẽ đem chỗ báo cũ này tới thùng rác tái chế trong thị trấn.)
Đáp án: recycling/ recycle
16. environmental
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống.
environment (n): môi trường
environmental (adj): thuộc về môi trường
Act Green Vietnam is an environmental charity in Ho Chi Minh city.
(Hành động xanh Việt Nam là một tổ chức từ thiện về môi trường ở thành phố Hồ Chí Minh.)
Đáp án: environmental
17. exciting
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Từ đứng trước và sau and phải cùng một loại từ nên chỗ trống cần điền một tính từ.
excite (v): làm cho hào hứng
exciting (adj): thú vị
My brother likes action movies because they are fast and exciting.
(Anh tôi thích phim hành động vì chúng nhanh và thú vị.)
Đáp án: exciting
18. amazing
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống.
amaze (v): làm cho ngạc nhiên
amazing (adj): ngạc nhiên
You should visit Bản Giốc; it’s an amazing waterfall in the north of Vietnam.
(Bạn nên đến thăm Bản Giốc; một thác nước tuyệt đẹp ở miền bắc Việt Nam.)
Đáp án: amazing
19. natural
Kiến thức: Từ loại
Giải thích:
Chỗ trống đứng trước một danh từ nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống.
nature (n): thiên nhiên
natural (adj): thuộc về thiên nhiên
Visitors can enjoy the natural beauty of Mộc Châu Highland.
(Du khách có thể tận hưởng vẻ đẹp tự nhiên của Cao nguyên Mộc Châu.)
Bài nghe:
Marcus Aurelius was a great general of Rome. General of Aurelius was born in 121 AD in Roman, England. He’s army fought many important battles in the Markerman Core. During next time we were freed here. After that things were mostly peaceful. Marcus Aurelius got married in 145 AD and had many children. He wrote a book about the battle called Meditation. Already he died in 180 AD at the age of 59. Marcus Aurelius was one of the great leaders in history. You can learn more about him the movie The Four Of The Roman Inspirer.
Tạm dịch:
Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã. Tướng quân Aurelius sinh năm 121 sau Công nguyên tại La Mã, Anh. Đội quân của anh ấy đã chiến đấu nhiều trận quan trọng trong Markerman Core. Trong thời gian tiếp theo đã được giải phóng. Sau đó mọi thứ hầu như yên bình. Marcus Aurelius kết hôn vào năm 145 sau Công nguyên và có nhiều con. Ông đã viết một cuốn sách về trận chiến có tên là Meditation. Ông mất vào năm 180 sau Công nguyên ở tuổi 59. Marcus Aurelius là một trong những nhà lãnh đạo vĩ đại trong lịch sử. Bạn có thể tìm hiểu thêm về anh ấy bộ phim The Four Of The Roman Inspirer.
20. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Marcus Aurelius was a great general of Rome.
(Marcus Aurelius là một tướng tài của Rome.)
Thông tin: Marcus Aurelius was a great general of Rome.
(Marcus Aurelius là một vị tướng vĩ đại của La Mã.)
Đáp án: T
21. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius was born in 112 AD.
(Tướng Aurelius sinh năm 112 sau Công Nguyên.)
Thông tin: General of Aurelius was born in 121 AD in Roman, England.
(Tướng quân Aurelius sinh năm 121 sau Công nguyên tại La Mã, Anh.)
Đáp án: F
22. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius and his army won against his enemy.
(Tướng Aurelius và quân của ông ấy đã chiến thắng kẻ thù.)
Thông tin: He’s army fought many important battles in the Markerman Core. During next time we were freed here.
(Đội quân của anh ấy đã chiến đấu nhiều trận quan trọng trong Markerman Core. Trong thời gian tiếp theo đã được giải phóng.)
Đáp án: T
23. F
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius got married but he didn’t have any children.
(Tướng Aurelius lấy vợ nhung không có con.)
Thông tin: Marcus Aurelius got married in 145 AD and had many children.
(Marcus Aurelius kết hôn vào năm 145 sau Công nguyên và có nhiều con.)
Đáp án: F
24. T
Kiến thức: Nghe hiểu
Giải thích:
Aurelius wrote a book about his battles.
(Tướng Aurelius đã viết một cuốn sách về những trận chiến của ông ấy.)
Thông tin: He wrote a book about the battle called Meditation.
(Ông đã viết một cuốn sách về trận chiến có tên là Meditation.)
Đáp án: T
25. dirty
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “are” cần tính từ.
dirty (adj): bẩn
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are dirty.
(Hành tinh của chúng ta đang gặp rắc rối lớn – động vật đang biến mất, biển cả và không khí thì bẩn.)
Đáp án: dirty
26. reuse
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
can + V: có thể
reuse (v): tái sử dụng
We can reuse them to store food, toys or grow flowers.
(Chúng ta có thể tái sử dụng chúng để trữ thức ăn, đồ chơi hoặc trồng hoa.)
Đáp án: reuse
27. free
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “is” cần tính từ.
free (adj): miễn phí
It’s free, good exercise and good for the environment.
(Nó miễn phí, tốt cho việc tập thể dục và tốt cho môi trường.)
Đáp án: free
28. electricity
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “waste” cần danh từ.
electricity (n): điện
Third, don’t waste electricity.
(Thứ ba, đừng lãng phí điện.)
Đáp án: electricity
29. picking up
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau giới từ “by” cần danh từ hoặc V-ing.
picking up: nhặt
And keep the city clean by picking up litter off the streets.
(Và giữ cho thành phố sạch đẹp bằng cách nhặt rác trên đường.)
Đáp án: picking up
30. plastic
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Sau động từ “taking” và trước danh từ “bags” cần tính từ.
plastic (adj): bằng nhựa
When you go shopping, bring your own bags instead of taking plastic bags.
(Khi bạn đi mua sắm, hãy tự mang túi của mình thay vì lấy túi nhựa.)
Đáp án: plastic
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Our planet is in big trouble – animals are disappearing, the sea and the air are (25) dirty. But there are many different things we can do to protect the environment. First, recycle everything you can. Don’t throw away plastic bottles, glass jars, cardboard boxes or cans. We can (26) reuse them to store food, toys or grow flowers. Second, why not walk or cycle to school or work? It’s (27) free , good exercise and good for the environment. Third, don’t waste (28) electricity. Switch the lights off when you leave the room. And keep the city clean by (29) picking up litter off the streets. When you go shopping, bring your own bags instead of taking (30) plastic bags. Together we can make a big difference and help save the planet.
Tạm dịch:
Hành tinh của chúng ta đang gặp rắc rối lớn – động vật thì đang dần biến mất, biển và không khí thì ô nhiễm. Nhưng có nhiều thứ khác nhau chúng ta có thể làm để bảo vệ môi trường. Đầu tiên, tái chế mọi thứ bạn có thể. Đừng vứt chai nhựa, lọ thủy tinh, bìa các tông và lon đi. Chúng ta có thể tái sử dụng chúng để trữ thức ăn, trữ đồ chơi hoặc trồng hoa. Thứ hai, tại sao chúng ta không đi bộ hay đạp xe tới trường hay nơi làm việc? Nó miễn phí, tốt cho việc thể dục và tốt cho môi trường. Thứ ba, đừng lãng phí điện. Tắt điện khi rời khỏi phòng. Và giữ cho thành phố sạch đẹp bằng cách nhặt rác trên đường. Khi bạn đi mua sắm, mang túi riêng của bạn đi thay vì lấy túi ni lông. Cùng nhau chúng ta có thể làm nên điều khác biệt lớn và giúp cứu lấy hành tinh.
Tạm dịch bài đọc:
Christine Robinson, ngày 12 tháng 8
Bali là một nơi tuyệt vời cho một kỳ nghỉ.
Rất nhiều du khách đến Bali cho các kỳ nghỉ của họ hàng năm. Bạn có thể tận hưởng những bãi biển cát trắng, chụp ảnh và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện. Bạn cũng có thể tham gia các tour đi xe đạp, lặn biển, và thậm chí lặn với ống thở. Bali là một trong những hòn đảo đẹp nhất ở Indonesia. Bạn có thể đến đó bằng thuyền hoặc máy bay. Bạn không nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 3 vì trời rất mưa. Giữa tháng 4 và tháng 10 là thời gian tốt nhất để đến thăm Bali, trong mùa khô. Bạn cũng có thể đến Liên hoan phim quốc tế ở Bali vào tháng 9 hàng năm. Nếu có cơ hội, bạn nên dành kỳ nghỉ của mình ở địa điểm xinh đẹp này.
31. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
_____ du khách đến Bali để nghỉ dưỡng.
A. Một vài
B. Rất nhiều
C. Ít
Thông tin: A lot of visitors go to Bali for their vacations every year.
(Rất nhiều du khách đến Bali cho các kỳ nghỉ của họ hàng năm.)
Đáp án: B
32. B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể tận hưởng những bãi biển đẹp với _____.
A. cát vàng
B. cát trắng
C. mưa
Thông tin: You can enjoy the white sand beaches, take photos, and meet friendly local people.
(Bạn có thể tận hưởng những bãi biển cát trắng, chụp ảnh và gặp gỡ những người dân địa phương thân thiện.)
Đáp án: B
33. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể thích thú với việc đạp xe và _____.
A. lặn biển
B. leo núi đá
C. chèo thuyền kayak
Thông tin: You can also go on cycling tours, scuba diving, and even snorkeling.
(Bạn cũng có thể tham gia các tour đi xe đạp, lặn biển, và thậm chí lặn với ống thở.)
Đáp án: A
34. C
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người có thể đến đây bằng _____.
A. xe buýt
B. tàu lửa
C. máy bay
Thông tin: You can go there by boat or plane.
(Bạn có thể đến đó bằng thuyền hoặc máy bay.)
Đáp án: C
35. Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mọi người không nên đến đây từ _____ đến _____ vì trời mưa.
A. tháng 11 – tháng 12
B. tháng 10 – tháng 12
C. tháng 3 – tháng 10
Thông tin: You should not go there between October and March because it is very rainy.
(Bạn không nên đến đó trong khoảng thời gian từ tháng 10 đến tháng 3 vì trời rất mưa.)
Đáp án: C
36. A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Liên hoan Phim quốc tế In đô nê xi a diễn ra mỗi _____ ở Bali.
A. năm
B. hai năm
C. ba năm
Thông tin: You can also go to the International Film Festival in Bali every September.
(Bạn cũng có thể đến Liên hoan phim quốc tế ở Bali vào tháng 9 hàng năm.)
Đáp án: A
37.
Kiến thức: Thì quá khứ đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì quá khứ đơn để nói về những việc xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc dạng câu hỏi: Did + S + V?
Đáp án: Did you watch the movie about wild animals last night?
(Bạn có xem bộ phim về động vật hoang dã tối qua không?)
38.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những điều trong tương lai theo kế hoạch.
Cấu trúc: There is + (a/an) danh từ số ít + trạng từ nơi chốn + trạng từ thời gian
Đáp án: There is an action movie on at the movie theater on Saturday night.
(Có một bộ phim hành động sẽ lên sóng tại rạp chiếu phim tối thứ 7 này.)
39.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những điều xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc: Chủ ngữ số ít + is + adj + giới từ + danh từ.
Đáp án: Lăng Cô Bay is famous for its wonderful beaches.
(Lăng Cô Bay nổi tiếng với những bãi biển tuyệt đẹp.)
40.
Kiến thức: Thì hiện tại đơn
Giải thích:
Chúng ta dùng thì hiện tại đơn để nói về những điều xảy ra ở hiện tại.
Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + do + S + V?
Đáp án: What do we need to bring for our camping trip?
(Chúng ta cần mang gì cho chuyến cắm trại?)
Revision (Units 2 - 3)
Presentation Skills
Starter Unit
Chủ đề: Nhà thiết kế tài hoa
CHƯƠNG VI: TỪ TẾ BÀO TỚI CƠ THỂ
Ôn tập hè Tiếng Anh lớp 6
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - iLearn Smart World
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - English Discovery
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Friends Plus
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Global Success
Bài tập trắc nghiệm Tiếng Anh - Right on!
SBT Global Success Lớp 6
SBT English Discovery Lớp 6
SBT Friends Plus Lớp 6
SBT iLearn Smart World Lớp 6
SBT Right on! Lớp 6
Tiếng Anh - Explore English Lớp 6
Tiếng Anh - Friends plus Lớp 6
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 6
Global Success (Pearson) Lớp 6
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 6
Tiếng Anh - Right on Lớp 6
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Plus
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Right on!