Bài 1
VOCABULARY AND GRAMMAR
1. Nội dung câu hỏi
Find Word Friends from the the box to fill the blanks.
annual temperatures carbon dioxide coastal communitie climate change extreme weather events dengue fever fossil fuels sea levels sea temperature solar energy wind energy |
1. Two Word Friends that describe types of energy. _________
2. Two Word Friends that are effects of global warming. _________
3. Two Word Friends that cause greenhouse gases. _________
4. Three Word Friends that are increasing because of global warming. _________
5. A Word Friend that is rising due to increased annual rainfall. _________
6. A Word Friend that describes an area affected by rising sea levels. _________
2. Phương pháp giải
annual temperatures: nhiệt độ hằng năm
coastal communitie: cộng đồng sống ven biển
extreme weather events: hiện tượng thời tiết khắc nghiệt
carbon dioxide: khí CO2
climate change: biến đổi khí hậu
dengue fever: bệnh sốt xuất huyết
fossil fuels: nhiên liệu hóa thạch
solar ene.g: năng lượng mặt trời
wind ene.g: năng lượng gió
sea levels: mực nước biển
sea temperature: nhiệt độ biển
3. Lời giải chi tiết
1. Two Word Friends that describe types of ene.g: wind energy, solar energy
(Cặp từ diễn tả các loại năng lượng: năng lượng gió, năng lượng mặt trời)
2. Two Word Friends that are effects of global warming: extreme weather events, climate change
(Hai cặp từ là hậu quả của sự nóng lên toàn cầu: hiện tượng thời tiết khắc nghiệt/ biến đổi khí hậu)
3. Two Word Friends that cause greenhouse gases: carbon dioxide/ fossil fuels
(Hai cặp từ là nguyên nhân gây ra khí nhà kính: CO2/ nhiên liệu hóa thạch)
4. Three Word Friends that are increasing because of global warming: annual temperatures, sea temperatures, dengue fever
(Ba cặp từ thể hiện thứ tăng lên do sự nóng lên toàn cầu: nhiệt độ hàng năm, mực nước biển, bệnh sốt xuất huyết)
5. A Word Friend that is rising due to increased annual rainfall: sea levels
(Cặp từ thể hiện thứ tăng lên do sự tăng lên của lượng mưa hằng năm: mực nước biển)
6. A Word Friend that describes an area affected by rising sea levels: coastal communities
(Cặp từ diễn tả khu vực bị ảnh hưởng do mực nước biển tăng: cộng đồng ven biển)
Bài 2
1. Nội dung câu hỏi
Read the passage and fill in the blanks with words/phrases from the box.
concerned about global warming polar ice caps sea levels annual temperatures annual rainfall dengue fever deforestation fossil fuels |
Some experts say the biggest challenge we face today in climate change is due to 1_________. Scientists and the general public are growing more 2_________ damage caused by increases in 3_________ around the world. These include the melting of 4_________ being flooded by rising 5_________.
Coastal communities are . Furthermore, we are experiencing more cases of 6_________ as the amount of 7_________has increased. The burning of 8_________and 9_________of rainforests are much to blame for our planet's higher temperatures.
2. Phương pháp giải
Đọc đoạn văn và điền vào chỗ trống với các từ/cụm từ trong khung.
3. Lời giải chi tiết
1. global warming | 2. concern about | 3. annual temperatures |
4. polar ice caps | 5. sea levels | 6. dengue fever |
7. annual rainfall | 8. fossil fuels | 9. deforestation |
Some experts say the biggest challenge we face today in climate change is due to 1global warming. Scientists and the general public are growing more 2concern about damage caused by increases in 3annual temperatures around the world. These include the melting of 4polar ice caps .Coastal communities are being flooded by rising 5sea levels.
Furthermore, we are experiencing more cases of 6dengue fever as the amount of 7annual rainfall has increased. The burning of 8fossil fuels and 9deforestation of rainforests are much to blame for our planet's higher temperatures.
Tạm dịch:
Một số chuyên gia cho rằng thách thức lớn nhất mà chúng ta phải đối mặt ngày nay trong vấn đề biến đổi khí hậu là do sự nóng lên toàn cầu. Các nhà khoa học và công chúng đang ngày càng lo lắng hơn về hậu quả do nhiệt độ năm tăng trên khắp thế giới. Chúng bao gồm sự tan chảy của các núi băng ở cực. Các cộng đồng ven biển đang bị ngập lụt do mực nước biển dâng cao.
Hơn nữa, chúng ta đang gặp nhiều trường hợp mắc bệnh sốt xuất huyết hơn khi lượng mưa hàng năm tăng lên. Việc đốt nhiên liệu hóa thạch và nạn phá rừng là nguyên nhân chính gây ra nhiệt độ cao hơn trên hành tinh của chúng ta.
Bài 3
1. Nội dung câu hỏi
Read the sentences and fill in the blank with one word in the box below.
feels tastes seems smells sounds |
1. My friend has recently visited New Delhi and said that the air there _________ bad.
2. I heard the news report and it _________ that our carbon footprint is too big.
3. It _________ that we are not doing enough to prevent the emission of carbon dioxide.
4. Durian _________good but smells bad to some people.
5. It _________ that the summers are getting hotter every year.
2. Phương pháp giải
feels: cảm giác
tastes: có vị
seems: có vẻ như
smells: ngửi/ có mùi
sounds: nghe có vẻ như
3. Lời giải chi tiết
1. smells | 2. sounds | 3. seems | 4. tastes | 5. feels |
1. My friend has recently visited New Delhi and said that the air there smells bad.
(Bạn tôi gần đây đã đến thăm New Delhi và nói rằng không khí ở đó có mùi khó chịu.)
2. I heard the news report and it sounds that our carbon footprint is too big.
(Tôi đã nghe bản tin và có vẻ như lượng khí thải carbon của chúng ta quá lớn.)
3. It seems that we are not doing enough to prevent the emission of carbon dioxide.
(Có vẻ như chúng ta chưa làm đủ để ngăn chặn sự thải khí CO2.)
4. Durian tastes good but smells bad to some people.
(Sầu riêng ngon nhưng có mùi khó chịu với một số người.)
5. It feels that the summers are getting hotter every year.
(Có cảm giác rằng mùa hè đang trở nên nóng hơn mỗi năm.)
Bài 4
LISTENING
1. Nội dung câu hỏi
Listen and complete the sentences with THREE or FOUR WORDS from the recording.
1. Small islands of _________ are being most affected by global warming.
2. _________ have been affected by rising sea levels in Tuvalu.
3. Maldives' _________ also experience a destructive reduction rate.
4. In Palau, lives of _________ are also being influenced.
2. Phương pháp giải
Nghe và hoàn thành các câu với BA hoặc BỐN TỪ từ đoạn ghi âm.
3. Lời giải chi tiết
1. the pacific and Indian Oceans | 2. Roads |
3. coral reefs | 4. local fishermen |
1. Small islands of the pacific and Indian Oceans are being most affected by global warming.
(Các hòn đảo nhỏ ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương đang bị ảnh hưởng nặng nề nhất bởi hiện tượng nóng lên toàn cầu.)
2. Roads have been affected by rising sea levels in Tuvalu.
(Đường xá bị ảnh hưởng do mực nước biển dâng cao ở Tuvalu.)
3. Maldives' coral reefs also experience a destructive reduction rate.
(Các rạn san hô của Maldives cũng có tỷ lệ giảm nghiêm trọng.)
4. In Palau, lives of local fishermen are also being influenced.
(Tại Palau, đời sống của ngư dân địa phương cũng bị ảnh hưởng.)
Bài nghe:
The region of the world that seems to be at the highest risk of damage due to global warming is the small islands of the Pacific and Indian Oceans. The 40 small islands of this region are sinking as sea levels continue to rise, covering portions of these islands which are being lost forever. Tuvalu, for example, has seen some of its roads destroyed by rising sea waters. This makes it difficult for locals to travel and to transport goods to different parts of the island nation. Similarly, the well-known tourist destination, the Maldives, has been experiencing difficulties with its essential tourism industry. The island's coral reefs have attracted tourists for years but are now being destroyed at an alarming rate due to increases in sea temperatures. The delicate coral cannot survive in warmer waters. Fisheries are also affected. The destruction of coral reefs means that fewer fish are inhabiting the coastal waters of Palau. Local fishermen are finding it hard to make a living there. In Micronesia, freshwater supplies are now being threatened by salt water. The rising sea levels brings in salt water which is entering the freshwater supplies on the island. There is not only less water available for human use but also for agricultural production. Since the 1960s, the region has experienced three times more natural catastrophes from floods and windstorms. These tiny islands are most vulnerable to the effects of global warming, and we may soon lose them.
Tạm dịch:
Khu vực trên thế giới dường như có nguy cơ bị thiệt hại cao nhất do hiện tượng nóng lên toàn cầu là các đảo nhỏ ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. 40 hòn đảo nhỏ trong khu vực này đang chìm dần khi mực nước biển tiếp tục dâng cao, che phủ một phần của những hòn đảo này đang bị mất vĩnh viễn. Ví dụ, Tuvalu đã chứng kiến một số con đường bị phá hủy do nước biển dâng cao. Điều này gây khó khăn cho người dân địa phương trong việc đi lại và vận chuyển hàng hóa đến các vùng khác nhau của đảo quốc. Tương tự, điểm du lịch nổi tiếng Maldives cũng đang gặp khó khăn với ngành du lịch thiết yếu. Các rạn san hô của hòn đảo đã thu hút khách du lịch trong nhiều năm nhưng hiện đang bị phá hủy ở mức báo động do nhiệt độ nước biển tăng. San hô mỏng manh không thể tồn tại ở vùng nước ấm hơn. Nghề cá cũng bị ảnh hưởng. Sự phá hủy các rạn san hô có nghĩa là có ít cá sinh sống ở vùng nước ven biển Palau hơn. Ngư dân địa phương đang gặp khó khăn trong việc kiếm sống ở đó. Ở Micronesia, nguồn cung cấp nước ngọt hiện đang bị nước mặn đe dọa. Mực nước biển dâng cao mang theo nước mặn xâm nhập vào nguồn cung cấp nước ngọt trên đảo. Không chỉ có ít nước hơn cho con người mà còn cho sản xuất nông nghiệp. Kể từ những năm 1960, khu vực này đã phải hứng chịu những thảm họa thiên nhiên do lũ lụt và bão gió nhiều gấp ba lần. Những hòn đảo nhỏ này dễ bị tổn thương nhất trước tác động của sự nóng lên toàn cầu và chúng ta có thể sớm mất chúng.
Bài 5
WRITING
1. Nội dung câu hỏi
What causes climate change? Choose 2-3 causes below. Describe these causes in an essay of 150-180 words. Use some of the expressions to show causes.
• Deforestation (Sự tàn phá rừng)
• Burning of fossil fuels (Đốt nhiên liệu hóa thạch)
• Burning of coal (Đốt than đá)
• Using too much electricity (Sử dụng quá nhiều điện)
• Driving fuel-burning cars (Lái ô tô vận hành bằng việc đốt cháy nhiên liệu)
• Using too many of the Earth's natural resources (Sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên của Trái Đất)
2. Phương pháp giải
Điều gì gây ra biến đổi khí hậu? Chọn 2-3 nguyên nhân dưới đây. Mô tả những nguyên nhân này trong một bài luận 150-180 từ. Sử dụng một số cách diễn đạt để chỉ nguyên nhân.
3. Lời giải chi tiết
Nowadays people are facing climate change. A number of human activities cause this world problem.
The main driver of climate change is the burning of fossil fuels. It releases carbon dioxide, a greenhouse gas. This gas produces a “greenhouse effect”. The green house effect makes the Earth warmer. Carbon dioxide is the main cause of human- induced climate change. Deforestation leads to the annual temperature rising. Trees and plants are nature’s lungs. When they are cut down, the carbon in the trees is released into the atmosphere, adding to the greenhouse effect. Moreover, using transportation also causes climate change. Most cars, ships or planes run on fossil fuels. That makes vehicles one of the most important contributors of greenhouse gases, especially carbon- dioxide emissions.
We may not stop climate change but can limit it to acceptable levels. We have to stand up, use our voice and go green to save our lives.
Tạm dịch:
Ngày nay con người đang phải đối mặt với biến đổi khí hậu. Một số hoạt động của con người gây ra vấn đề thế giới này.
Động lực chính của biến đổi khí hậu là đốt nhiên liệu hóa thạch. Nó giải phóng carbon dioxide, một loại khí nhà kính. Loại khí này tạo ra “hiệu ứng nhà kính”. Hiệu ứng nhà kính làm Trái đất nóng lên. Carbon dioxide là nguyên nhân chính gây ra biến đổi khí hậu do con người gây ra. Phá rừng dẫn đến nhiệt độ hàng năm tăng lên. Cây xanh là lá phổi của thiên nhiên. Khi chúng bị đốn hạ, carbon trong cây được giải phóng vào khí quyển, làm tăng hiệu ứng nhà kính. Hơn nữa, sử dụng phương tiện giao thông cũng gây ra biến đổi khí hậu. Hầu hết ô tô, tàu hoặc máy bay đều chạy bằng nhiên liệu hóa thạch. Điều đó làm cho xe cộ trở thành một trong những tác nhân quan trọng nhất gây ra khí nhà kính, đặc biệt là khí thải carbon dioxide.
Chúng ta có thể không ngăn chặn biến đổi khí hậu nhưng có thể hạn chế nó ở mức chấp nhận được. Chúng ta phải đứng lên, sử dụng tiếng nói của mình và hành động xanh để cứu lấy cuộc sống của chúng ta.
Unit 1: Generations
Unit 4: Global warming
Phần một. CÔNG DÂN VỚI KINH TẾ
Từ vựng
Bài 7. Pháp luật về quản lí vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ
SBT Tiếng Anh Lớp 11 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 11 mới
SHS Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - Explore New Worlds
SBT Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - Friends Global
SHS Tiếng Anh 11 - i-Learn Smart World
SHS Tiếng Anh 11 - Global Success
SHS Tiếng Anh 11 - Friends Global
SBT Tiếng Anh 11 - Bright
SBT Tiếng Anh 11 - English Discovery
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 11
Tổng hợp Lí thuyết Tiếng Anh 11
SGK Tiếng Anh Lớp 11 mới
SGK Tiếng Anh Lớp 11