Bài 1
1. Complete the questions with the words in the box. Every sentence is missing three words. The first one has been done for you.
(Hoàn thành các câu hỏi sau bằng các từ trong khung. Mỗi câu đang trống 3 từ. Câu đầu tiên đã được hoàn thành.)
back benefits charity donate give goods help household people sick to volunteer |
1. Would you like to give back to your community?
(Bạn có muốn cống hiến cho cộng đồng của bạn không?)
2. Who ________ when you ________ your time to a ________?
3. Can you ________ any ________ to the senior centre?
4. Would you like to ________ in rural hospitals?
Lời giải chi tiết:
1. give back to
2. benefits - volunteer - charity
3. donate - household goods
4. help sick people
Bài 2
2. Match the definitions below with the phrases in the glossary on page 108.
(Nối các định nghĩa dưới đây với từ hoặc cụm từ trong danh mục từ vựng ở trang 108.)
1. donate blood: give blood to be used in hospitals
(hiến máu: hiến tặng máu để sử dụng trong bệnh viện)
2. ________: a collection of medical supplies to be used in emergencies
3. ________: collect money to give away
4. ________ : a person who seeks financial support for a charity
5. ________ : a centre for the elderly
Lời giải chi tiết:
2. first-aid kit
(Bộ các vật phẩm y tế dùng trong trường hợp khẩn cấp => bộ dụng cụ sơ cứu)
3. raise money
(thu thập tiền để tặng => gây quỹ, quyên tiền)
4. fundraiser
(người kêu gọi trợ giúp tài chính cho tổ chức từ thiện => người gây quỹ)
5. senior centre
(trung tâm dành cho người cao tuổi => viện dưỡng lão)
Bài 3
3. Choose the correct verb form.
(Chọn hình thức đúng của động từ.)
1. We won't be able to avoid to clean / cleaning the house.
2. She can't stand to work / working in the heat, so she went home.
3. Have you considered to spend / spending the summer helping disabled people?
4. Not many people refused to donate / donating food to the fundraiser.
5. I don't want to throw these out. I prefer to give / giving them to a homeless shelter.
6. You should consider to help / helping your brother clean the house.
Lời giải chi tiết:
1. cleaning
(Chúng ta không thể tránh được việc dọn dẹp nhà cửa.)
2. working
(Cô ấy không thể làm việc trong môi trường nhiệt độ cao, vậy nên cô ấy đã về nhà.)
3. spending
(Bạn đã bao giờ suy nghĩ đến việc dành mùa hè để giúp đỡ những người khuyết tật chưa?)
4. to donate
(Không nhiều người từ chối việc quyên góp đồ ăn cho những người gây quỹ.)
5. giving
(Tôi không muốn vứt chúng đi. Tôi nghĩ nên đem chúng cho mái ấm tình thương.)
6. helping
(Bạn nên xem xét việc giúp em trai bạn dọn nhà.)
Bài 4
4. Find and correct mistakes in the following sentences.
(Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau.)
1. The teachers made to students clean the school.
2. We may to return home after we finish picking up litter.
3. Let play the children in the garden until dinner time.
4. We should to donate blood to the blood bank.
5. Mai might volunteering to help the elderly in Cần Thơ.
Lời giải chi tiết:
1. The teachers made students clean the school.
(Các cô giáo bắt học sinh làm vệ sinh trường lớp.)
2. We may return home after we finish picking up litter.
(Chúng ta có thể trở về nhà sau khi dọn rác xong.)
3. Let the children play in the garden until dinner time.
(Hãy để bọn trẻ chơi trong vườn cho đến giờ ăn tối.)
4. We should donate blood to the blood bank.
(Chúng ta nên hiến máu cho ngân hàng máu.)
5. Mai might volunteer to help the elderly in Cần Thơ.
(Mai có thể tình nguyện giúp đỡ người cao tuổi ở Cần Thơ.)
Bài 5
USE OF ENGLISH
5. Complete the phrases. Use the words in the box.
(Sử dụng các từ trong hộp để hoàn thành các câu sau.)
benefit from help out throw away clean up care for |
1. Don't _______ your old clothes; donate them to our community centre.
2. I like to _______ trees and plants.
3. I won't be able to _______ with the fundraiser this weekend.
4. Many people would _______ your help.
5. We need volunteers to help _______ the lake.
Lời giải chi tiết:
1. throw away
(Đừng vứt quần áo cũ của bạn; hãy quyên góp chúng cho các trung tâm cộng đồng.)
2. care for
(Tôi thích chăm sóc cây cối và thực vật.)
3. help out
(Tôi không thể giúp đỡ nhà gây quỹ vào cuối tuần này.)
4. benefit from
(Nhiều người sẽ được lợi từ sự giúp đỡ của bạn.)
5. clean up
(Chúng tôi cần các tình nguyện viên giúp làm sạch cái hồ.)
Bài 6
6. Listen and complete the summary with the missing information.
(Nghe đoạn băng và điền những thông tin còn thiếu vào đoạn tóm tắt sau.)
Summary
When I was (1) ……years old, a high school volunteer taught me how to (2)......I entered school when I was (3) …. Volunteers also gave us food, money, and (4) ……. The child centre bought me books and a school (5) …… Now I'm graduating from (6) ……school.
Bài 7
WRITING
7. Write a paragraph (120–150 words) about the advantages of one of the following activities:
(Viết một đoạn văn (125-150 từ) về lợi ích của một trong các hoạt động sau)
donating blood (hiến máu)
teaching English to the disabled children (dạy Tiếng Anh cho trẻ khuyết tật)
collecting rubbish on the streets at the weekends (nhặt rác trên phố vào cuối tuần)
Lời giải chi tiết:
Donating blood benefits both the giver and the receivers. When you donate blood, you can help the needy. Your blood is very valuable to the patients that need blood for their surgery or treatment. Moreover, when donating blood, you can refresh your body. You give away your old blood and replace it with the new one which can help you improve your health. The new blood can help you gain weight, improve your skin or raise your immune level. Last but not least, you can have a free health checkup when preparing for donating. You can have information about the status of your heart, your blood and some blood-related diseases. It is very helpful in preventing some health problems that are related to blood.
Tạm dịch:
Hiến máu mang lại lợi ích cho cả người cho và người nhận. Khi bạn hiến máu, bạn có thể giúp đỡ những người khó khăn. Máu của bạn rất có giá trị đối với những bệnh nhân cần máu để phẫu thuật hoặc điều trị. Hơn nữa, khi hiến máu, bạn có thể làm mới lại cơ thể. Bạn cho đi máu cũ và thay thế bằng máu mới, điều này có thể giúp bạn cải thiện sức khỏe của mình. Máu mới có thể giúp bạn tăng cân, cải thiện làn da hoặc nâng cao mức độ miễn dịch của bạn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, bạn được khám sức khỏe miễn phí khi chuẩn bị hiến máu. Bạn có thể biết thông tin về tình trạng của tim, máu của bạn và một số bệnh liên quan đến máu. Điều này rất hữu ích trong việc ngăn ngừa một số vấn đề sức khỏe liên quan đến máu.
Đề thi giữa kì 1
Chủ đề 3. Một số hiểu biết về phòng thủ dân sự
Unit 7: Cultural Diversity
Phần 2. Sinh học vi sinh vật và virus
Phần 3. Địa lí kinh tế - xã hội
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - Global Success Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10