I. Định nghĩa:
- Mệnh đề quan hệ cung cấp thêm thông tin về một người hoặc vật bằng việc xác định danh từ trước nó. Nó thường bắt đầu với một đại từ quan hệ: who, that, which hoặc whose.
- Có hai loại mệnh đề quan hệ:
+ Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp thông tin cần thiết về một người hoặc vật được đề cập đến.
Ví dụ: The man who visited us yesterday is a famous doctor.
(Người đàn ông đã đến thăm chúng tôi hôm qua là một bác sĩ nổi tiếng.)
+ Mệnh đề quan hệ không xác định cung cấp thông tin bổ sung về người hoặc vật được đề cập. Nó thường được đặt giữa các dấu phẩy.
Ví dụ: My uncle, who visited us yesterday, is a famous doctor.
(Chú tôi, người mà đã đến thăm chúng tôi ngày hôm qua, là một bác sĩ nổi tiếng.)
II. Các đại từ quan hệ:
Review (Units 5 - 8)
Thị Mầu lên chùa
Đề khảo sát chất lượng đầu năm
Unit 5: Gender Equality
Bài giảng ôn luyện kiến thức giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 10
Lý thuyết Tiếng Anh Lớp 10
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Bright
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - iLearn Smart World
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Global Success
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - English Discovery
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh - Friends Global
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 10
SBT Bright Lớp 10
SBT English Discovery Lớp 10
SBT Friends Global Lớp 10
SBT Global Success Lớp 10
SBT iLearn Smart World Lớp 10
Tiếng Anh - Bright Lớp 10
Tiếng Anh - English Discovery Lớp 10
Tiếng Anh - Explore New Worlds Lớp 10
Tiếng Anh - Friends Global Lớp 10
Tiếng Anh - iLearn Smart World Lớp 10