LISTEN AND READ.
Liz: Thanks for inviting me to the rice-cooking festival, Ba.
Can you explain what is happening?
Ba: Sure. There are three competitions: water-fetchins, fire-making and rice-cooking.
Liz: Where does the water come from?
Ba: There’s a river about one kilometer away. One person from each team has to run to the river. There are four bottles of water on the river bank and each runner must take a bottle and return to the starting position.
Liz: That man seems upset. What did he just yell?
Ba: He ureed his teammate to run faster.
Liz: What’s special about the fire-making contest?
Ba: The fire is made in the traditional way. Two team members try to make a fire by rubbing pieces of bamboo together. The winners are the first ones to make a fire.
Liz: I'm interested in the rice-cooking contest, too.
Ba: Six people from each team participate in this event. They have to separate the rice from the husk and then cook the rice.
Liz: How do they decide who wins the contest?
Ba: The judges try the finished products and the most dclicious rice is the winner. Then all the points are added and the grand prize is awarded.
Liz: Is that what is happening now?
Ba: The council leader just said that he was pleased to award the prize to the Thon Trieu team.
Bài 1
Bài 1
1. Practice the dialogue with a partner.
(Thực tập đoạn đối thoại với bạn bên cạnh.)
Lời giải chi tiết:
Dịch bài hội thoại:
Liz: Ba, cám ơn bạn đã mời mình đến dự lễ hội nấu cơm. Bạn có thể giải thích cho mình điều gì sẽ diễn ra không?
Ba: Được chứ. Có 3 cuộc thi: thi lẩy nước, thi đốt lửa, và thi nấu cơm.
Liz: Thế nước ờ đâu?
Ba: Cách đây khoảng một cây số có một con sông. Mồi người của mỗi đội phải chạy ra sông. Có bốn chai nước để ở bờ sông và mồi người phải lấy một chai đem về vị trí xuất phát.
Liz: Người kia trông có vè bồn chồn. Anh ta la hét gì thế?
Ba: Anh ấy bảo người của đội mình chạy nhanh lên.
Liz: Có gì đặc biệt trong cuộc thi tạo lừa?
Ba: Người ta làm ra lừa theo cách truyền thống. Các thành viên của hai đội cổ gắng đốt lửa bằng cách cọ xát các thanh tre với nhau. Người thắng cuộc là người đầu tiên nhóm được lửa.
Liz: Mình còn muốn biết về cuộc thi nấu cơm nữa.
Ba: Mỗi đội có sáu người tham gia cuộc thi này. Họ phải đãi gạo tách vỏ trấu ra sau đó nấu cơm.
Liz: Làm thế nào để quyết định ai là người thắng cuộc?
Ba: Ban giám khảo sẽ thử xem cơm ai chín và ngon nhất thì đó là người thắng cuộc. Khi cộng lại số điểm của các phần thi ban giám khảo sẽ trao giải nhất.
Liz: Đấy là những gì đang diễn ra phải không?
Ba: Chủ tịch hội đồng vừa nói rằng ông ấy rất hài lòng khi trao giải cho đội Thôn Triều.
Bài 2
Bài 2
2. True or false? Check (✓) the boxes. Then correct the false sentences and write them in your exercise book.
(Đúng hay sai? Em hãy đánh dấu (✓) vào cột đúng, sau đó sửa lại những câu sai và viết vào vở bài tập.)
T F
a) Two team members take part in the water-fetching contests.
b) One person has to collect four water bottles.
c) The fire is made without matches or lighters.
d) Pieces of wood are used to make the fire.
e) In the final contest, the team members taste the rice.
f) The erand prize is aiven to the team with the most points.
Lời giải chi tiết:
| T | F |
a. Two team members take part in the water-fetching contests. => One person from each team take part in the water-fetchine contests. |
| ✓ |
b. One person has to collect four water bottles => One person has to collect one water bottle. |
| ✓ |
c. The fire is made without matches or lighters. | ✓ |
|
d. Pieces of wood are used to make fire. => Pieces of bamboo are used to make fire. |
| ✓ |
e. In the final contest, the team members taste the rice. => The judges taste the rice. |
| ✓ |
f. The grand prize is given to the team with the most points. | ✓ |
|
| Đúng | Sai |
a. Hai thành viên trong nhóm tham gia vào các cuộc thi lấy nước. => Một người từ mỗi đội tham gia vào các cuộc thi lấy nước. |
| ✓ |
b. Một người phải lấy được bốn chai nước => Một người phải lấy được một chai nước. |
| ✓ |
c. Nhóm lửa không được dùng diêm hoặc bật lửa. | ✓ |
|
d. Những miếng gỗ được sử dụng để tạo lửa. |
| ✓ |
e. Trong phần thi cuối cùng, các thành viên trong nhóm nếm thử cơm. |
| ✓ |
f. Giải thưởng lớn được trao cho đội có nhiều điểm nhất. | ✓ |
|
SGK Toán 8 - Chân trời sáng tạo tập 1
Unit 5: Festivals in Viet Nam
Unit 1: Leisure activities
Chủ đề 1. Vẽ kĩ thuật
Chủ đề 4. Rèn luyện bản thân
SGK Tiếng Anh Lớp 8 mới
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh 8 mới
SHS Tiếng Anh 8 - Global Success
SHS Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - Global Success
SBT Tiếng Anh 8 - THiNK
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 8
SBT Tiếng Anh 8 - Macmillan Motivate
SBT Tiếng Anh 8 - Right on!
SBT Tiếng Anh 8 - Explore English
SBT Tiếng Anh 8 - English Discovery
SBTTiếng Anh 8 - i-Learn Smart World
SBT Tiếng Anh 8 - Friends Plus
SBT Tiếng Anh Lớp 8 mới
Vở bài tập Tiếng Anh Lớp 8