Câu 1
Xếp những từ có tiếng hữu cho dưới đây thành hai nhóm a và b : hữu nghị, hữu hiệu, chiến hữu, hữu tình, thân hữu, hữu ích, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu, hữu dụng.
a) Hữu có nghĩa là "bạn bè"
M: hữu nghị, ............
b) Hữu có nghĩa là có:
M: hữu ích, .............
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Hữu có nghĩa là "bạn bè" : hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, bằng hữu, bạn hữu, hữu hảo
b) Hữu có nghĩa là "có": hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
Câu 2
Xếp các từ có tiếng hợp cho dưới đây thành hai nhóm a và b : hợp tình, hợp tác, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp nhất, hợp pháp, hợp lực, hợp lí, thích hợp.
a) Hợp có nghĩa là "gộp lại" (thành lớn hơn)
M: hợp tác, .....................
b) Hợp có nghĩa là "đúng với yêu cầu, đòi hỏi,.... nào đó.
M: thích hợp,...................
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại” (thành lớn hơn): hợp tác, hợp nhất, hợp lực
b) Hợp có nghĩa là “ đúng với yêu cầu, đòi hỏi, .... nào đó”: thích hợp, hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, hợp pháp.
Câu 3
Đặt một câu với một từ ở bài tập 1 và một câu với một từ ở bài tập 2
Phương pháp giải:
Em làm theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
- Đặt câu với từ ở bài tập 1:
Nhóm 1:
+ Nước Việt Nam ta luôn giữ mối quan hệ hòa bình, hợp tác và hữu nghị với các nước láng giềng.
+ Ba của bạn Tâm là chiến hữu của ba bạn Lan.
+ Lâu lắm mới về thăm quê nên ba em rất nóng lòng được đi thăm bạn bè thân hữu.
+ Quan hệ giữa nước ta và nước Lào rất hữu hảo.
+ Tình bằng hữu của Sinh và Lâm thật bền chặt.
+ Đã là bạn hữu thì phải kề vai sát cánh, giúp đỡ lẫn nhau.
Nhóm 2 :
+ Trồng cây gây rừng là việc làm rất hữu ích.
+ Cây gừng trị ho rất hữu hiệu.
+ Phong cảnh ở đây thật hữu tình.
+ Phải suy nghĩ làm sao để sử dụng số tiền ấy thật hữu dụng.
- Đặt câu với từ ở bài tập 2 :
Nhóm 1 :
+ Trong công việc cần phải hợp tác với nhau để đạt kết quả tốt nhất.
+ Ba tổ chức riêng lẻ giờ đã hợp nhất.
+ Cả lớp hợp ý, hợp lưc với nhau để cho ra tờ báo tường.
Nhóm 2 :
+ Ông ấy giải quyết công việc hợp tình, hợp lí.
+ Ba nói chị Lan có nhiều tư chất phù hợp để trở thành giáo viên.
+ Anh ta có suy nghĩ rất hợp thời.
+ Lá phiếu này hợp lệ.
+ Kinh doanh cần phải hợp pháp.
+ Khí hậu ở Đà Lạt rất mát mẻ, phù hợp với sức khỏe của má Liên.
Câu 4
Đặt câu với một trong những thành ngữ dưới đây :
a) Bốn biển một nhà
b) Kề vai sát cánh
c) Chung lưng đấu sức
Phương pháp giải:
- Bốn biển một nhà: Người ở khắp mọi nơi đoàn kết như người trong cùng một gia đình, thống nhất về một mối.
- Kề vai sát cánh: cùng bên nhau, cùng chung sức làm một việc gì đó, góp phần vì mục đích chung.
- Chung lưng đấu sức: cùng nhau góp công góp sức vì công việc chung.
Lời giải chi tiết:
a) Bốn biển một nhà.
- Trong trại hè năm ấy, chúng tôi mỗi đứa một nơi, hội tụ về đây anh em bốn biển môt nhà.
b) Kề vai sát cánh.
- Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong công việc.
c) Chung lưng đấu sức.
- Để có được thành quả như ngày hôm nay, toàn thể mọi người đã phải chung lưng đấu sức với nhau, cùng vượt qua khó khăn, thử thách.
Bài tập cuối tuần 10
Tuần 34: Luyện tập về giải toán. Ôn tập về biểu đồ. Luyện tập chung
Học kì 2
Unit 7: How Do You Learn English?
TIẾNG VIỆT 5 TẬP 2