1. Hỏi đáp số điện thoại của ai đó
Khi muốn hỏi số điện thoại của ai đó, các em có thể sử dụng mẫu câu sau:
Hỏi:
What’s your (her/his) phone number?
Số điện thoại của bạn (cô ấy/cậu ấy) là gì?
your (her/his) là những tính từ sở hữu ở dạng số ít hay các tên riêng của ai đó thì ở dạng sở hữu (tên người’s) nên tobe được chia là “is”. Để trả lời cho câu hỏi trên thì các em có các cách trả lời sau:
Đáp:
My (Her/His) phone number + is + số điện thoại.
Số điện thoại của tôi (cô ấy/cậu ấy) là… Hoặc
It’s + số điện thoại.
Nó là …
* Cách đọc số điện thoại
- Khi đọc số điện thoại, ta đọc tách rời từng số và dừng sau một nhóm 3 hay 4 số. Riêng số 0 có thể đọc là “zero” hoặc “oh”.
Ex: 090 925 8799 oh nine oh, nine two five, eight seven nine nine
0909 258 799 oh nine oh nine, two five eight, seven nine nine
- Khi có hai số giống nhau đứng liền nhau, ta đọc: “double + số”.
Ex: 090 925 8799 zero nine zero, nine two five, eight seven double nine
0909 258 799 zero nine zero nine, two five eight, seven double nine
Ex: What's your phone number?
Số điện thoại của bạn là số mấy?
What's Miss Trang's phone number?
Số điện thoại của cô Trang là số mấy?
It's 0909398788.
Nó là oh nine oh nine, three nine eight, seven double eight.
2. Xin phép nói điện thoại với ai đó
Khi các em điện thoại đến nhà một ai đó, câu đâu tiên các em nói là "Hello" (A-lô), câu tiếp theo các em có thể dùng là xin phép để nói chuyện điện thoại với ai đó. Sau đây là mẫu câu xin phép để nói chuyện điện thoại với ai đỏ.
May I speak to + tên người cần nói điện thoại, please?
Vui lòng cho tôi nói chuyện với... ?
Khi người cần nói chuyện điện thoại đang trực tiếp nghe điện thoại thì có thể sử dụng câu “I’m speaking” (Tôi nghe đây/Tôi đang nói đây). Nếu không phải là người cần nói chuyện điện thoại, người đang bắt máy điện thoại nói: Hang on one second (Chờ máy nhé), One moment please (Xin chờ một lát) để đi gọi người cần nói chuyện điện thoại đến nghe.
3. Mời/rủ một ai đó đi đâu
Để mời/rủ một ai đó đi đâu, chúng ta có thể sử dụng mẫu câu:
Would you like to + ...?
Bạn có muốn... không?
*Chấp nhận lời mời, các em có thể sử dụng một trong số câu sau:
• I'd love to.Tôi rất thích. (I’d là viết tắt của I would)
• That's very nice. Điều đó thật là tuyệt.
• That's a great idea. Thật là một ý tưởng tuyệt vời.
• Great! Hay đây!
• That sounds great. Nghe tuyệt ây nhỉ.
*Từ chối lời mời, các em có thể sử dụng một trong số câu sau:
• Sorry, I can't. Xin lỗi, mình không thể.
• Sorry, I'm busy. Xin lỗi, mình bận rồi.
• I can't. I have to do homework. Mình không thể. Mình phải làm bài tập về nhà.
Starter: Welcome back!
Unit 12. What does your father do?
Unit 16: Let's go to the bookshop
Unit 13: Animals
Chủ đề 3: Thầy cô với chúng em
Đề thi, đề kiểm tra Tiếng Anh lớp 4
SHS Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SHS Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SBT Tiếng Anh 4 - Explore Our World
Bài giảng ôn luyện kiến thức môn Tiếng Anh lớp 4
SBT Tiếng Anh 4 - i-Learn Smart Start
SHS Tiếng Anh 4 - Phonics-Smart
SBT Tiếng Anh 4 - Global Success
SHS Tiếng Anh 4 - Explore Our World
SBT Tiếng Anh 4 - Phonics-Smart
SHS Tiếng Anh 4 - Global Success
SBT Tiếng Anh 4 - Family and Friends
SBT Tiếng Anh Lớp 4
Ôn tập hè Tiếng Anh Lớp 4